Mirae (ban nhạc)
MIRAE | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2021–2024 |
Công ty quản lý | DSP Media |
Thành viên |
|
Mirae (tiếng Hàn: 미래소년; tiếng Nhật: ミレ; Romaja: Miraesonyeon; nghĩa đen là Future Boys; thường được viết cách điệu là MIRAE), là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi DSP Media. Nhóm bao gồm 7 thành viên: Lien, Junhyuk, Dohyun, Khael, Dongpyo, Siyoung và Yubin. Họ ra mắt vào ngày 17 tháng 3 năm 2021, với đĩa mở rộng (EP) Killa và chính thức tan rã vào ngày 9 tháng 7 năm 2024, chỉ còn Son Dongpyo ở lại công ty, trong suốt sự nghiệp nhóm, nhóm đã phát hành năm đĩa mở rộng và sáu đĩa đơn bằng tiếng Hàn và một đĩa bằng tiếng Nhật.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]2021: Chính thức ra mắt với "Killa"
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 22 tháng 2 năm 2021, DSP Media thông báo rằng đĩa mở rộng (mini album) đầu tay của nhóm, Killa , sẽ được phát hành vào ngày 17 tháng 3[1]. Sau đó, họ ra mắt cùng với ca khúc chủ đề và video âm nhạc cho "Killa" vào ngày 17 tháng 3[2]. Vào ngày 9 tháng 8, MIRAE đã công bố đĩa mở rộng (mini album) thứ hai của họ, Splash , dự kiến phát hành vào ngày 25 tháng 8[3]
2022: "Marvelous", "Ourturn" , "Snow Prince" và sự gián đoạn của Lien
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 1 tháng 1 năm 2022, MIRAE đã công bố mini album thứ ba của họ, Marvelous , dự kiến phát hành vào ngày 12 tháng 1[4].
Vào ngày 13 tháng 9, MIRAE đã công bố mini album thứ tư của họ, Ourturn , dự kiến phát hành vào ngày 28 tháng 9[5].
Vào ngày 7 tháng 12, MIRAE đã công bố đĩa đơn đặc biệt của họ, " Snow Prince ", dự kiến phát hành vào ngày 20 tháng 12[6]. Vào ngày 19 tháng 12, DSP Media thông báo rằng Lien sẽ tạm dừng hoạt động trong hai tuần vì anh đã được chẩn đoán mắc bệnh u dây thanh quản và sẽ phải điều trị và nghỉ ngơi[7].
2023: Junhyuk tạm ngưng hoạt động, "Boy will be Boy"
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 15 tháng 5 năm 2023, DSP Media thông báo rằng Junhyuk sẽ tạm dừng hoạt động sau khi bị thương ở mắt cá chân khi đang quay video ca nhạc mới của họ[8].
Vào ngày 3 tháng 7, MIRAE đã công bố mini album thứ năm của họ, Boys will be Boys , dự kiến phát hành vào ngày 19 tháng 7[9].
2024: Ra mắt tại Nhật Bản với "Running Up" và tuyên bố tan rã
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 16 tháng 1 năm 2024, MIRAE đã công bố mini album tiếng Nhật đầu tiên của họ, Running Up , dự kiến phát hành vào ngày 14 tháng 2[10].
Vào ngày 9 tháng 7, DSP Media đã đưa ra tuyên bố thông qua Weverse tiết lộ rằng MIRAE đã chính thức tan rã sau khi 6 trong số 7 thành viên kết thúc hoạt động của họ với nhóm và chấm dứt hợp đồng độc quyền với công ty. Tuy nhiên, thành viên Son Dongpyo sẽ tiếp tục các hoạt động cá nhân của mình với DSP Media[11].
Cựu thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích: In đậm là nhóm trưởng
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | ||||
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | Hán việt | |||
Lien | 리안 | Shimada Shouu | 시마다 쇼 | 嶋田 翔 | Cao Điềm Tường | 11 tháng 3, 1998 | Osaka, Nhật Bản | Nhật Bản |
Junhyuk | 준혁 | Lee Junhyuk | 이준혁 | 李埈赫 | Lý Tuấn Hách | 16 tháng 5, 2000 | Seoul, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Dohyun | 도현 | Yoo Dohyun | 유도현 | 柳道炫 | Du Đạo Hiển | 25 tháng 12, 2000 | Gyeonggi, Hàn Quốc | |
Khael | 카엘 | Lee Sangmin | 이상민 | 李尙旻 | Lý Thưởng Mẫn | 18 tháng 1, 2002 | ||
Songpyo | 동표 | Son Dongpyo | 손동표 | 孫東杓 | Tôn Đông Tiêu | 9 tháng 9, 2002 | Gyeongsang Bắc, Hàn Quốc | |
Siyoung | 시영 | Park Siyoung | 박시영 | 朴視營 | Phác Thủy Anh | 9 tháng 9, 2002 | Gyeonggi, Hàn Quốc | |
Yubin | 유빈 | Jang Yubin | 장유빈 | 張惟賓 | Trương Duy Bân | 9 tháng 9, 2002 | Seoul, Hàn Quốc |
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa mở rộng (EP)
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
KOR [12] |
JPN [13] | |||
ĐĨA MỞ RỘNG TIẾNG HÀN | ||||
Killa |
|
9 | — |
|
Splash |
|
5 | — |
|
Marvelous |
|
4 | 20 | |
Ourturn |
|
8 | 15 | |
Boys Will Be Boys |
|
12 | — |
|
ĐĨA MỞ RỘNG TIẾNG NHẬT | ||||
Running Up |
|
— | 16 |
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR Down. [22] | |||
Korean | |||
"Killa" | 2021 | — | Killa |
"Splash" | — | Splash | |
"Marvelous" | 2022 | 122 | Marvelous |
"Drip N' Drop" | 174 | Ourturn | |
"Snow Prince" | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Jump! " | 2023 | — | Boys Will Be Boys |
Japanese | |||
"Running Up" | 2024 | — | Running Up |
"—" biểu thị các bản phát hành không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ trao giải | Năm | Hạng mục | Người được đề cử/sản phẩm đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Asia Artist Awards | 2021 | Giải thưởng nhóm nhạc thần tượng nam được yêu thích nhất | Mirae | Đề cử | [23] |
Giải thưởng U+ Idol Live được yêu thích nhất | Đề cử | [24] | |||
Brand of the Year Awards | 2021 | Giải thưởng thần tượng nam tân binh | Đề cử | [25] | |
Golden Disc Awards | 2022 | Giải thưởng Tân binh của năm | Đề cử | [26] | |
Hanteo Music Awards | 2021 | Giải thưởng Tân binh – Nhóm nam | Đề cử | [27] | |
Korea First Brand Awards | 2022 | Giải thưởng thần tượng tân binh nam | Đoạt giải | [28] | |
Mnet Asian Music Awards | 2021 | Nghệ sĩ nam mới xuất sắc nhất | Đề cử | [29] | |
Nghệ sĩ của năm | Đề cử | ||||
Album của năm | Splash | Đề cử | |||
Mnet Japan Fan's Choice Awards | 2021 | Tân binh nam của năm | Mirae | Đoạt giải | [30] |
Seoul Music Awards | 2022 | Tân binh của năm | Đề cử | [31] | |
Giải thưởng phổ biến | Đề cử | ||||
Giải thưởng K-wave Popularity | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ ilmare42 (22 tháng 2 năm 2021). “Watch: DSP Media's New Boy Group MIRAE Makes Debut With Hard-Hitting And Futuristic "KILLA" MV”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ tenasia.hankyung.com, Digital (1 tháng 2 năm 2021). “DSP, 7인조 보이그룹 미래소년 론칭…3월 데뷔 [공식] | 텐아시아”. 텐아시아 연예뉴스 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ C_Hong (8 tháng 8 năm 2021). “Watch: MIRAE Makes A "Splash" With Charismatic First-Ever Comeback MV”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ C_Hong (1 tháng 1 năm 2022). “Watch: MIRAE Goes Beyond Earth In MV For "Marvelous" Comeback”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (13 tháng 9 năm 2022). “Watch: MIRAE Makes Powerful Return With Aesthetic Comeback MV For "Drip N' Drop"”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ “뉴스 : 네이버 TV연예”. m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ Chooooo9 (19 tháng 12 năm 2022). “MIRAE's Lien To Go On 2-Week Hiatus For Vocal Cord Nodule Treatment”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ “MIRAE's Junhyuk to take break from group activities after sustaining ankle injury”. allkpop (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ C_Hong (8 tháng 8 năm 2021). “Watch: MIRAE Makes A "Splash" With Charismatic First-Ever Comeback MV”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Mirae chính thức ra mắt tại Nhật Bản mới album mini "Running Up"”. world.kbs.co.kr. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ cupid001 (9 tháng 7 năm 2024). “MIRAE Officially Announces Disbandment”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Gaon Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- “Killa charting” (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2021.
- “Splash charting” (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
- “Marvelous charting” (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
- “Ourturn charting” (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
- “Boys Will Be Boys charting” (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
- ^ Peaks on the Oricon Albums Chart:
- “Marvelous charting” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2022.
- “Ourturn charting” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022.
- “Running Up charting” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024.
- ^ 2021년 03월 Album Chart. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
- ^ 2021년 8월 Album Chart [August 2021 Album Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2021.
- ^ 2022년 01월 Album Chart [January 2022 Album Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
- ^ オリコン週間 アルバムランキング 2022年06月13日~2022年06月19日 [Oricon Weekly Album Ranking June 6, 2022 – June 12, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Circle Album Chart – Week 40, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
- ^ オリコン週間 アルバムランキング 2022年11月28日~2022年12月04日 [Oricon Weekly Album Ranking November 28, 2022 – December 4, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022.
- ^ Cummulative Sales of Boys Will Be Boys:
- “Circle Album Chart – Week 29, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
- “Circle Album Chart - Week 30, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2023.
- “Circle Album Chart – Week 31, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “オリコン週間 アルバムランキング 2024年02月12日~2024年02月18日”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024.
- ^ Peaks on the Circle Download Chart:
- "Marvelous": 2022년 3주차 Download Chart [Week 3 of 2022 Download Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
- "Drip N' Drop": “2022 Week 40 Download Chart”. Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Asia Artist Awards - Male Idol Group Popularity Award Voting 2021”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Asia Artist Awards - U+ Idol Live Popularity Award Voting 2021”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
- ^ @kcforum (21 tháng 6 năm 2021). “✨2021년을 빛낸✨올해의 <신인 남자아이돌>후보를 소개합니다!많은 관심과 투표 부탁드립니다!😍👍#ENHYPEN #P1Harmony #TREASURE #드리핀 #미래소년 #위아이 #엔하이픈...” (Tweet). Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ Kim, No-eul (8 tháng 12 năm 2021). “BTS·임영웅·김호중·아이유...제36회 골든디스크 어워즈 후보 공개” [BTS, Lim Young-woong, Kim Ho-joong, IU...Candidates for the 36th Golden Disc Awards.]. X Sports News. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021.
- ^ “BTS부터 엔시티드림까지... 한터뮤직어워즈 아티스트상 수상!” [From BTS to NCT Dream... Hanteo Music Awards Artist Award!]. Naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
- ^ @kcforum (1 tháng 11 năm 2021). “🔔 2022 대한민국 퍼스트브랜드 대상 소비자 조사내년을 이끌어갈, 기대되는[남자아이돌(신인) 부문] 후보✔️ 2021. 11.1 - 11.12✔️...” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ “2021 Mnet Asian Music Awards Nominees”. MAMA. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
- ^ “미래소년, '2021 엠넷 재팬 팬스 초이스 어워즈' 신인상..."무대로 보답"” [Future Boy, '2021 Mnet Japan Fans' Choice Awards' Rookie of the Year Award... "Reply with the stage"]. Naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
- ^ “31st High1 Seoul Music Awards – 모바일 투표 현황” [31st High1 Seoul Music Awards – Mobile Voting Status]. Seoul Music Awards (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.