Bước tới nội dung

Mexico's Next Top Model (mùa 2)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Mexico's Next Top Model, Mùa 2)
Mexico's Next Top Model
Dẫn chương trìnhElsa Benitez
Giám khảoElsa Benitez
Allan Fis
Jo Lance
Glenda Reyna
Quốc giaMexico
Số tập13
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSony Entertainment Television
Phát sóng9 tháng 8 năm 2011 (2011-08-09) – 1 tháng 11 năm 2011 (2011-11-01)
Thông tin khác
Chương trình trướcMùa 1
Chương trình sauMùa 3

Mexico's Next Top Model, Mùa 2 là mùa thứ hai của Mexico's Next Top Model. Chương trình được chiếu trên Sony Entertainment Television vào ngày 1 tháng 11 năm 2011.

Người chiến thắng trong cuộc thi mùa này là Tracy Reuss, 20 tuổi từ Gómez Palacio. Cô nhận được: 1 hợp đồng người mẫu và đại diện của Shock Model Management trị giá $100,000, xuất hiện trên ảnh bìa cùng 6 trang biên tập cho tạp chí Elle và 1 chiếc xe Nissan.

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Pris Zamora 27 1,73 m (5 ft 8 in) Los Mochis Tập 2 14
Verónica Sánchez 18 1,71 m (5 ft 7+12 in) Federal District Tập 3 13 (dừng cuộc thi)
Marina Ávila 25 1,73 m (5 ft 8 in) León Tập 4 12
Xareni Sajarópulos 24 1,75 m (5 ft 9 in) Federal District Tập 5 11
Ana Claudia Armas 22 1,74 m (5 ft 8+12 in) Zamora Tập 6 10
Quetzalli Bulnes 23 1,70 m (5 ft 7 in) Federal District Tập 7 9
Erika Coronel 21 1,76 m (5 ft 9+12 in) Cuernavaca Tập 8 8–7
Grecia Vargas 20 1,82 m (5 ft 11+12 in) Tepic
Melina Laporta 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Cozumel Tập 9 6
Lee Velázquez 24 1,73 m (5 ft 8 in) Hermosillo Tập 10 5
Fer Herrera 20 1,78 m (5 ft 10 in) Chihuahua City Tập 11 4
Yael Álvarez 25 1,73 m (5 ft 8 in) Federal District Tập 13 3
Nikoll Vogas 20 1,72 m (5 ft 7+12 in) Guadalajara 2
Tracy Reuss 20 1,73 m (5 ft 8 in) Gómez Palacio 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 13
1 Lee Tracy Melina Nikoll Yael Lee Fer Tracy Yael Tracy Nikoll Nikoll Tracy
2 Tracy Erika Lee Yael Lee Erika Grecia Melina Nikoll Fer Tracy Tracy Nikoll
3 Erika Lee Nikoll Fer Melina Grecia Nikoll Nikoll Tracy Yael Yael Yael
4 Grecia Nikoll Tracy Erika Grecia Fer Lee Yael Fer Nikoll Fer
5 Nikoll Verónica Verónica Lee Quetzalli Quetzalli Melina Lee Lee Lee
6 Fer Grecia Erika Ana Nikoll Yael Erika Fer Melina
7 Pris Quetzalli Marina Quetzalli Erika Tracy Yael Erika
Grecia
8 Yael Marina Grecia Melina Fer Nikoll Tracy
9 Verónica Fer Quetzalli Tracy Ana Melina Quetzalli
10 Melina Xareni Fer Xareni Tracy Ana
11 Marina Ana Yael Grecia Xareni
12 Xareni Yael Xareni Marina
13 Ana Melina Ana
14 Quetzalli Pris
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Tập 1 là tập casting, nhóm 20 thí sinh bán kết đã giảm xuống còn 14 thí sinh chung cuộc.
  • Trong tập 3, Verónica dừng cuộc thi đã tự động cứu Ana khỏi bị loại.
  • Trong tập 8, Erika và Grecia đều bị loại trong khi ở cuối bảng.
  • Tập 12 là tập ghi lại khoảnh khắc từ đầu cuộc thi

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 1: Tạo dáng trong đồ trắng với 1 phụ kiện (casting)
  • Tập 2: Áo tắm bên trong hộp sáng
  • Tập 3: Những chú bướm nở ra từ kén
  • Tập 4: Khỏa thân
  • Tập 5: Thời trang tương lai
  • Tập 6: Chuyện tình quyến rũ với người mẫu nam
  • Tập 7: Những rắc rối trong ngành người mẫu
  • Tập 8: Tạo dáng dưới nước
  • Tập 9: Quảng cáo cho Sedal Co-Creations
  • Tập 10: Haute Couture theo phong cách cổ điển
  • Tập 11: Người Di-gan trên con tàu bỏ hoang
  • Tập 12: Ảnh bìa tạp chí Elle; Quảng cáo cho Sedal Co-Creations

Diện mạo mới

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ana: Nhuộm màu nâu sáng
  • Erica: Nhuộm màu sáng hơn và thêm mái ngố
  • Fer: Cắt ngắn 1 khúc, cắt tầng và thêm mái ngố
  • Grecia: Cắt ngắn 1 khúc, nhuộm màu sáng hơn và để kiểu vẫy sóng
  • Lee: Cắt ngắn 2 bên tóc
  • Marina: Tóc tém
  • Melina: Cắt ngắn tới vai và thêm highlight vàng
  • Nikoll: Cắt ngắn tới ngực và nhuộm đỏ
  • Quetzalli: Cắt mái xéo và nhuộm vàng
  • Tracy: Cắt ngắn 1 khúc và nhuộm màu sáng hơn
  • Veronica: Tóc bob
  • Xareni: Nhuộm màu sáng hơn
  • Yael: Nối tóc nâu dài

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]