Methyldopa
![]() | |
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Aldomet, Aldoril, Dopamet, tên khác |
Đồng nghĩa | L-α-Methyl-3,4-dihydroxyphenylalanine |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682242 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng, IV |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | khoảng 50% |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan |
Bắt đầu tác dụng | 4 tới 6 hrs[1] |
Chu kỳ bán rã sinh học | 105 phút |
Thời gian hoạt động | 10 tới 48 hrs[1] |
Bài tiết | Thận cho chất chuyển hóa |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.008.264 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C10H13NO4 |
Khối lượng phân tử | 211.215 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
![]() ![]() |
Methyldopa, được bán dưới tên thương mại là Aldomet cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị cho bệnh cao huyết áp.[1] Đây là một trong những phương pháp điều trị ưu tiên cho bệnh cao huyết áp trong thai kỳ.[1] Đối với các bệnh huyết áp cao khác bao gồm huyết áp cao dẫn đến các biến chứng, thuốc thường được ưa chuộng hơn.[1] Thuốc có thể được đưa vào cơ thể qua đường miệng hoặc tiêm vào tĩnh mạch.[1] Các hiệu ứng sẽ bắt đầu sau khoảng 5 giờ sau khi dùng thuốc và có hiệu lực trong khoảng một ngày.[1]
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn ngủ.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như sự cố tế bào hồng cầu, các vấn đề về gan và các phản ứng dị ứng.[1] Methyldopa nằm trong nhóm thuốc chủ vận thụ thể alpha-2 adrenergic.[1] Chúng hoạt động bằng cách kích thích não làm giảm hoạt động của hệ thần kinh giao cảm.[1]
Methyldopa được phát hiện vào năm 1960.[2] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[3] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 4,31 đến 9,48 USD cho mỗi tháng.[4] Tại Hoa Kỳ, chi phí là ít hơn 25 USD cho mỗi tháng điều trị.[5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k “Methyldopa”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Walker, S. R. (2012). Trends and Changes in Drug Research and Development (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 109. ISBN 9789400926592. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2016.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Methyldopa”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 140. ISBN 9781284057560.