Bước tới nội dung

Metaclazepam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Metaclazepam
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiTalis
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • 7-bromo-5-(2-chlorophenyl)-2-(methoxymethyl)-1-methyl-2,3-dihydro-1,4-benzodiazepine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H18BrClN2O
Khối lượng phân tử393.705 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • ClC1=CC=CC=C1C2=NCC(COC)N(C)C3=C2C=C(Br)C=C3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H18BrClN2O/c1-22-13(11-23-2)10-21-18(14-5-3-4-6-16(14)20)15-9-12(19)7-8-17(15)22/h3-9,13H,10-11H2,1-2H3 ☑Y
  • Key:WABYCCJHARSRBH-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Metaclazepam [1] (được bán dưới tên Talis) là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine.[2][3] Nó là một giải lo âu tương đối chọn lọc với các đặc tính ít gây ngủ hoặc giãn cơ hơn so với các thuốc benzodiazepin khác như diazepam hoặc bromazepam.[4] Nó có một chất chuyển hóa hoạt động N-desmethylmetaclazepam, là chất chuyển hóa chính của metaclazepam.[5] Không có sự khác biệt đáng kể trong quá trình trao đổi chất giữa người trẻ và người già.[6]

Metaclazepam hiệu quả hơn một chút khi giải lo âu so với bromazepam,[7] hoặc diazepam,[8] với 15 mg metaclazepam tương đương với 4 mg bromazepam.[9] Metaclazepam có thể tương tác với rượu tạo ra các tác dụng an thần - thôi miên phụ gia.[6][10] Mệt mỏi là một tác dụng phụ phổ biến từ metaclazepam ở liều cao.[11] Một lượng nhỏ metaclazepam cũng như các chất chuyển hóa của nó xâm nhập vào sữa mẹ.[12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ US Patent 4098786
  2. ^ Borchers, F.; Achtert, G.; Hausleiter, HJ.; Zeugner, H. “Metabolism and pharmacokinetics of metaclazepam (Talis), Part III: Determination of the chemical structure of metabolites in dogs, rabbits and men”. Eur J Drug Metab Pharmacokinet. 9 (4): 325–46. doi:10.1007/bf03189684. PMID 6532806.
  3. ^ Althaus, W.; Block, J.; Förster, A.; Kühnhold, M.; Meister, D.; Wischniewski, M. (tháng 9 năm 1986). “Analytical profile of metaclazepam”. Arzneimittelforschung. 36 (9): 1302–6. PMID 3790179.
  4. ^ Buschmann, G.; Kühl, UG.; Rohte, O. (1985). “General pharmacology of the anxiolytic compound metaclazepam in comparison to other benzodiazepines”. Arzneimittelforschung. 35 (11): 1643–55. PMID 2868732.
  5. ^ Gielsdorf, W.; Molz, KH.; Hausleiter, HJ.; Achtert, G.; Philipp, P. “Pharmacokinetic profile of metaclazepam (Talis), a new 1.4-benzodiazepine. Influence of different dosage regimens on the pharmacokinetic profile of metaclazepam and its main metabolite under steady-state conditions”. Eur J Drug Metab Pharmacokinet. 11 (3): 205–10. doi:10.1007/bf03189848. PMID 3816876.
  6. ^ a b Molz, KH.; Gielsdorf, W.; Rasper, J.; Jaeger, H.; Hausleiter, HJ.; Achtert, G.; Philipp, P. (1985). “Comparison of the pharmacokinetic profile of metaclazepam in old and young volunteers”. Eur J Clin Pharmacol. 29 (2): 247–9. doi:10.1007/bf00547431. PMID 4076323.
  7. ^ Bilone, F.; Roncari, R. (1988). “A double-blind comparison of the anxiolytic activity of two benzodiazepines, metaclazepam and bromazepam, in anxiety neurosis”. Curr Med Res Opin. 11 (1): 45–7. doi:10.1185/03007998809111130. PMID 2898321.
  8. ^ Laakmann, G.; Blaschke, D.; Hippius, H.; Schewe, S. (tháng 5 năm 1989). “Double-blind study of metaclazepam versus diazepam treatment of outpatients with anxiety syndrome”. Pharmacopsychiatry. 22 (3): 120–5. doi:10.1055/s-2007-1014593. PMID 2568645.
  9. ^ Marano, P.; Patti, F.; Nicoletti, F. (1988). “Controlled study on the anxiolytic activity of a newly developed benzodiazepine, metaclazepam”. Curr Med Res Opin. 11 (1): 41–4. doi:10.1185/03007998809111129. PMID 2898320.
  10. ^ Schmidt, V. (1983). “[Experimental studies on the interaction of alcohol and metaclazepam]”. Beitr Gerichtl Med. 41: 413–7. PMID 6639614.
  11. ^ Laakmann, G.; Blaschke, D.; Hippius, H.; Schewe, S. (tháng 5 năm 1988). “Double-blind randomized trial of the benzodiazepine derivative metaclazepam as compared with placebo treatment of outpatients with anxiety syndromes”. Pharmacopsychiatry. 21 (3): 136–43. doi:10.1055/s-2007-1014665. PMID 2900514.
  12. ^ Schotter, A.; Müller, R.; Günther, C.; Hausleiter, HJ.; Achtert, G. (tháng 11 năm 1989). “Transfer of metaclazepam and its metabolites into breast milk”. Arzneimittelforschung. 39 (11): 1468–70. PMID 2575907.