Merdan Gurbanow
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 30 tháng 8, 1991 | ||
Nơi sinh | Turkmenistan | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Dnepr Mogilev | ||
Số áo | 66 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2010 | Arsenal-Politekhnik Kharkiv | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | Aşgabat | ||
2012–2013 | HTTU Aşgabat | ||
2016 | Aşgabat | ||
2017 | Ahal | 3 | (0) |
2017– | Dnepr Mogilev | 12 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017– | Turkmenistan | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 12 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 12 năm 2017 |
Merdan Gurbanow (tiếng Turkmen: Мердан Гурбанов; sinh 30 tháng 8 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá Turkmenistan. Tính đến năm 2017, anh thi đấu cho Dnepr Mogilev.[1]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Gurbanow ra mắt cho đội tuyển quốc gia ngày 5 tháng 9 năm 2017 trước Singapore.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Мердан Курбанов (Merdan Gurbanov). Защитник футбольного клуба "Днепр" | Прессбол”. pressball.by. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Merdan Gurbanow tại Soccerway
- Merdan Gurbanow tại FootballFacts.ru (tiếng Nga)