Bước tới nội dung

Meovv

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
MEOVV
Nguyên quánHàn Quốc Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2024–nay
Công ty quản lýThe Black Label
Thành viên
  • Sooin
  • Gawon
  • Anna
  • Narin
  • Ella

Meovv (tiếng Hàn: 미야오 Romaja: Miyao; viết tắt của My Eyes Open VVide; thường được viết cách điệu là MEOVV) là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc thuộc The Black Label. Nhóm gồm 5 thành viên: Sooin, Gawon, Anna, Narin và Ella. Họ ra mắt vào ngày 6 tháng 9 năm 2024 với đĩa đơn kỹ thuật số Meow.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Quá trình hình thành trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 2 năm 2024, những bức ảnh của các thực tập sinh từ The Black Label, được đồn đoán là thành viên của nhóm nhạc nữ sắp ra mắt của công ty, đã lan truyền trực tuyến. Những bức ảnh đáng chú ý bao gồm biên đạo múa Bailey Sok, diễn viên nhí kiêm người mẫu Ella Gross và Moon Seoyoon, cháu gái của chủ tịch Shinsegae Lee Myunghee[1]. Moon Seoyoon sau đó được cho là đã rời khỏi nhóm. Vào ngày 6 tháng 2, The Black Label thông báo rằng họ đang có kế hoạch ra mắt một nhóm nhạc nữ mới vào nửa đầu năm 2024[2].

Vào ngày 16 tháng 8, The Black Label đã ra mắt tài khoản SNS cho nhóm nhạc nữ sắp ra mắt MEOVV của họ[3].

Từ ngày 21 tháng 8 đến ngày 29 tháng 8, năm thành viên của nhóm đã được tiết lộ thông qua phương tiện truyền thông xã hội, bắt đầu với Ella , tiếp theo là Gawon , Sooin , Anna và Narin[4].

2024-nay: Chính thức ra mắt với Meow

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 2 tháng 9, The Black Label đã phát hành đoạn giới thiệu nhóm, tiết lộ rằng MEOVV sẽ ra mắt vào ngày 6 tháng 9 với đĩa đơn kỹ thuật số Meow [5]

Vào ngày 18 tháng 11, MEOVV đã tiếp tục tung MV "Toxic" và bài hát "BODY". Đánh dấu sự trở lại của nhóm sau 2 tháng ra mắt.


Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chú thích: Không công bố nhóm trưởng
Danh sách thành viên của MEOVV
Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Quốc tịch
Latinh Hangul Kana Latinh Hangul Kana Hanja Hán việt
Sooin 수인 スイン Kim Sooin 김수인 キム・スイン 金粹仁 Kim Túy Nhân 12 tháng 4, 2005 (19 tuổi) Hàn Quốc Daegu, Hàn Quốc  Hàn Quốc
Gawon 가원 ガウォン Lee Gawon 이가원 イ・ガウォン 李佳嫄 Lý Giai Viên 27 tháng 4, 2005 (19 tuổi) Hoa Kỳ New Jersey, Hoa Kỳ  Hàn Quốc
Chloe Lee 클로이 리  Hoa Kỳ
Anna 안나 アンナ Tanaka Anna 타나카 안나 タカナ・アンナ 田中 杏奈 Điền Trung Hạnh Nại 17 tháng 11, 2005 (19 tuổi) Nhật Bản Toyama, Nhật Bản  Nhật Bản
Narin 나린 ナリン Na Rin 나 린 ナリン 罗隣 La Lâm 15 tháng 8, 2007 (17 tuổi) Hàn Quốc Seoul, Hàn Quốc  Hàn Quốc
Ella 엘라 エラ Ella McKenzie Gross 엘라 맥켄지 그로스 エラ・マッケンジー・グロス 罗妃 La Phi 1 tháng 12, 2008 (16 tuổi) Hoa Kỳ Los Angeles, California, Hoa Kỳ  Hàn Quốc
 Hoa Kỳ
Nabi 나비 Cờ Đức Đức

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn, hiển thị năm phát hành, vị trí bảng xếp hạng đã chọn và tên album
Tiêu đề Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR
[6]
JPN
Heat.

[7]
MLY
Intl.

[8]
NZ
Hot

[9]
SGP
Reg.

[10]
US
World

[11]
WW
Excl.
US

[12]
"Meow" 2024 38 4 17 20 11 10 120 Đĩa đơn không nằm trong album

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “뉴스 : 네이버 TV연예”. m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ sala12 (6 tháng 2 năm 2024). “THEBLACKLABEL Announces Plans For New Girl Group”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  3. ^ dykim0102 (16 tháng 8 năm 2024). “Watch: MEOVV Roars Onto The Scene With Bold Debut Single "MEOW" MV”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ dykim0102 (16 tháng 8 năm 2024). “Watch: MEOVV Roars Onto The Scene With Bold Debut Single "MEOW" MV”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  5. ^ dykim0102 (16 tháng 8 năm 2024). “Watch: MEOVV Roars Onto The Scene With Bold Debut Single "MEOW" MV”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
  6. ^ Peak positions on the Circle Digital Chart:
    • “Meow”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). September 15–21, 2024. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
  7. ^ “Billboard Japan Heatseekers Songs – Week of September 25, 2024”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024.
  8. ^ “TOP 20 Most Streamed International Singles In Malaysia Week 37 (06/09/2024-12/09/2024)”. RIM. 21 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2024 – qua Facebook.
  9. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 16 tháng 9 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2024.
  10. ^ “RIAS Top Charts Week 37 (6 - 12 Sep 2024)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
  11. ^ “World Digital Song Sales: Week of September 21, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
  12. ^ Billboard Global Excl. US: Week of September 21, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.