Meistera nilgirica
Giao diện
Meistera nilgirica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Meistera |
Loài (species) | M. nilgirica |
Danh pháp hai phần | |
Meistera nilgirica (V.P.Thomas & M.Sabu) Škorničk. & M.F.Newman, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amomum nilgiricum V.P.Thomas & M.Sabu, 2012 |
Meistera nilgirica là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được V. P. Thomas và Mamiyil Sabu mô tả khoa học đầu tiên năm 2012 dưới danh pháp Amomum nilgiricum.[1] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Mark Newman chuyển nó sang chi Meistera mới được phục hồi.[2]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tính từ định danh nilgiricum lấy theo nơi thu mẫu là vùng đồi Nilgiri ở Tây Ghats.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có trong khu vực tây nam Ấn Độ (bang Kerala).[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Meistera nilgirica tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Meistera nilgirica tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Meistera nilgirica”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020.
- ^ a b V. P. Thomas, M. Sabu & K.M. Prabhu Kumar, 2012. Amomum nilgiricum (Zingiberaceae), a new species from Western Ghats, India. PhytoKeys 8: 99-104, doi:10.3897/phytokeys.8.2152
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Meistera nilgirica trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 23-12-2020.