Megapodius laperouse
Giao diện
Megapodius laperouse | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Galliformes |
Họ (familia) | Megapodiidae |
Chi (genus) | Megapodius |
Loài (species) | M. laperouse |
Danh pháp hai phần | |
Megapodius laperouse |
Megapodius laperouse là một loài chim trong họ Megapodiidae.[2] Loài chim này chim vẫn còn được tìm thấy trong Marianas. Loài chim này được ghi nhận trước đây trên các đảo Asuncion, Agrihan, Pagan, Aguijan và Alamagan. Một số lượng còn lại của một vài loài chim có thể tồn tại trên Saipan và Tinian, và nó đã tuyệt chủng trên Rota và Guam. Các nhóm nhỏ của các loài chim thường xuyên các bụi và bụi cây của các đảo xa thấp trong khu vực; tuy nhiên, khi có mặt trên các đảo lớn hơn, chúng cũng có thể được tìm thấy trong đất liền trên mặt đất cao hơn. Môi trường sống của loài chim này là rừng rậm và nó là ăn tạp, ăn nhiều loại thực phẩm từ sàn rừng.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Megapodius laperouse”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Megapodius laperouse tại Wikispecies