Bước tới nội dung

Megaerops kusnotoi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Megaerops kusnotoi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Pteropodidae
Chi (genus)Megaerops
Loài (species)M. kusnotoi
Danh pháp hai phần
Megaerops kusnotoi
(Hill & Boeadi, 1978)[2]

Danh pháp đồng nghĩa
Rousettus angolensis (Bocage, 1898)

Megaerops kusnotoi là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Hill & Boeadi mô tả năm 1978.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hutson, A.M., Suyanto, A., Kingston, T. & Helgen, K. (2008). Harpyionycteris celebensis. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Megaerops kusnotoi”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Megaerops kusnotoi tại Wikimedia Commons