Maruyama Karina
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Maruyama Karina | ||
Ngày sinh | 26 tháng 3, 1983 | ||
Nơi sinh | Tokyo, Nhật Bản | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2009 | TEPCO Mareeze | 86 | (44) |
2010 | Philadelphia Independence | 4 | (0) |
2010–2011 | JEF United Chiba | 14 | (2) |
2012–2016 | Konomiya Speranza Osaka-Takatsuki | 96 | (13) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2014 | Nhật Bản | 79 | (14) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Maruyama Karina (丸山 桂里奈, sinh ngày 26 tháng 3 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá nữ người Nhật Bản.
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản
[sửa | sửa mã nguồn]Maruyama Karina thi đấu cho đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản từ năm 2002 đến 2014.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Nhật Bản | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2002 | 5 | 0 |
2003 | 12 | 6 |
2004 | 11 | 3 |
2005 | 3 | 0 |
2006 | 9 | 1 |
2007 | 1 | 0 |
2008 | 17 | 3 |
2009 | 2 | 0 |
2010 | 0 | 0 |
2011 | 8 | 1 |
2012 | 5 | 0 |
2013 | 4 | 0 |
2014 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 79 | 14 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 19 tháng 3 năm 2003 | Băng Cốc, Thái Lan | Thái Lan | ?–? | 0–9 | Giao hữu |
2. | 11 tháng 6 năm 2003 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | Guam | 3–0 | 7–0 | Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 2003 |
3. | 11 tháng 6 năm 2003 | 5–0 | ||||
4. | 13 tháng 6 năm 2003 | 7–0 | ||||
5. | 15 tháng 6 năm 2003 | Đài Bắc Trung Hoa | 3–0 | 5–0 | ||
6. | 12 tháng 7 năm 2003 | Sân vận động Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản | México | 2–0 | 2–0 | Vòng loại play-off Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 |
7. | 18 tháng 4 năm 2004 | Sân vận động Công viên Olympic Komazawa, Tokyo, Nhật Bản | Việt Nam | 5–0 | 7–0 | Vòng loại Thế vận hội Mùa hè 2004 |
8. | 22 tháng 4 năm 2004 | Sân vận động Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản | Thái Lan | 1–0 | 6–0 | |
9. | 22 tháng 4 năm 2004 | 3–0 | ||||
10. | 13 tháng 11 năm 2006 | Karlsruhe, Đức | Đức | 3–6 | 3–6 | Giao hữu |
11. | 31 tháng 5 năm 2008 | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Đài Bắc Trung Hoa | 0–6 | 0–11 | Cúp bóng đá nữ châu Á 2008 |
12. | 31 tháng 5 năm 2008 | 0–10 | ||||
13. | 24 tháng 7 năm 2008 | Sân vận động Home's Kobe, Kobe, Nhật Bản | Úc | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
14. | 9 tháng 7 năm 2011 | Volkswagen Arena, Wolfsburg, Đức | Đức | 0–1 | 0–1 | Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 |