Manuel Locatelli
Locatelli thi đấu cho Juventus năm 2021 | |||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Manuel Locatelli | ||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 8 tháng 1, 1998 | ||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Lecco, Ý | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay |
Juventus (mượn từ Sassuolo) | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 27 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
2007–2009 | Atalanta | ||||||||||||||||||||||||||||
2009–2016 | Milan | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2016–2019 | Milan | 48 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||
2018–2019 | → Sassuolo (mượn) | 29 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||
2019– | Sassuolo | 67 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||
2021– | → Juventus (mượn) | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2013 | U-15 Ý | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2014 | U-16 Ý | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2013–2015 | U-17 Ý | 25 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2015–2016 | U-19 Ý | 16 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2017–2019 | U-21 Ý | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2020– | Ý | 28 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 24 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2023 |
Manuel Locatelli (sinh ngày 8 tháng 1 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá người Ý chơi ở vị trí tiền vệ tại Serie A cho câu lạc bộ Juventus theo dạng cho mượn từ Sassuolo và đội tuyển bóng đá quốc gia Ý.
Sự nghiệp của câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Anh bắt đầu sự nghiệp của mình với Atalanta trước khi chuyển đến Milan vào năm 11 tuổi. Với Rossoneri, anh tiến triển qua từng giai đoạn, từ nghiệp dư đến đội trẻ.
Anh được thăng đội 1 lần đầu trong mùa giải 2015-2016. Và đã có trận ra mắt Serie A năm 18 tuổi vào ngày 21 tháng 4 năm 2016, thay thế cho Andrea Poli sau 87 phút thi đấu trong trận hòa 0-0 trước Carpi. Vào ngày 14 tháng 5 năm 2016, anh đã có trận ra mắt trong trận đấu cuối cùng của mùa giải với Roma tại San Siro.
Vào ngày 2 tháng 10 năm 2016, sau khi trở lại thay thế cho đội trưởng Riccardo Montolivo, Locatelli ghi bàn thắng đầu tiên tại Serie A với cú sút đầu tiên của anh trong chiến thắng 4-3 trước Sassuolo. Vào ngày 22 tháng 10, Locatelli ghi bàn với thứ hai của mình ở Serie A giúp Milan đánh bại Juventus.
Vào ngày 25 tháng 1 năm 2017, Locatelli bị đuổi lần đầu tiên trong sự nghiệp của mình sau khi nhận được hai thẻ vàng vào năm tại tứ kết Coppa Italia với Juventus
Vào ngày 18 tháng 8 năm 2021, Juventus công bố việc ký hợp đồng với Locatelli theo khoản cho mượn có thời hạn hai năm, kèm điều khoản mua đứt với giá €25 triệu euro phải trả trong ba năm cộng với €12,5 triệu euro tiền có thể phát sinh thêm.[1]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Milan | 2015–16 | Serie A | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | 2 | 0 | ||
2016–17 | 25 | 2 | 2 | 0 | — | 1 | 0 | 28 | 2 | |||
2017–18 | 21 | 0 | 3 | 0 | 9 | 0 | — | 33 | 0 | |||
Tổng cộng | 48 | 2 | 5 | 0 | 9 | 0 | 1 | 0 | 63 | 2 | ||
Sassuolo | 2018–19 | Serie A | 29 | 2 | 2 | 1 | — | — | 31 | 3 | ||
2019–20 | 33 | 0 | 1 | 0 | — | — | 34 | 0 | ||||
2020–21 | 34 | 4 | 0 | 0 | — | — | 34 | 4 | ||||
Tổng cộng | 96 | 6 | 3 | 1 | — | — | 99 | 7 | ||||
Tổng cộng sự nghiệp | 144 | 8 | 8 | 1 | 9 | 0 | 1 | 0 | 162 | 9 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ý | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Trận | Bàn | ||
2020 | 6 | 0 | ||
2021 | 14 | 3 | ||
2022 | 2 | 0 | ||
2023 | 5 | 0 | ||
2024 | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 28 | 3 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 16 tháng 6 năm 2021.[5]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 28 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Quốc gia Vasil Levski, Sofia, Bulgaria | 8 | Bulgaria | 2–0 | 2–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
2 | 16 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Olimpico, Roma, Ý | 12 | Thụy Sĩ | 1–0 | 3–0 | UEFA Euro 2020 |
3 | 2–0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]AC Milan
- Supercoppa Italiana: 2016
Juventus
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Juventus.com. “Official: Locatelli joins Juventus! - Juventus”. Juventus.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Giocatore - MANUEL LOCATELLI” (bằng tiếng Ý). Lega Serie A. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2016.
- ^ a b “Italy - M. Locatelli - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”. soccerway.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Locatelli, Manuel” (bằng tiếng Ý). FIGC. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Manuel Locatelli”. Italian Football Federation (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
- ^ “LA JUVENTUS VINCE LA COPPA ITALIA FRECCIAROSSA” [JUVENTUS WINS THE FRECCIAROSSA ITALIAN CUP] (bằng tiếng Ý). Lega Serie A. 16 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.[liên kết hỏng]
- Sinh năm 1998
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Ý
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Ý
- Người Lecco
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nam Ý
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ý
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ý
- Cầu thủ bóng đá Juventus
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
- Cầu thủ bóng đá U.S. Sassuolo Calcio