Manhunt International 2008
Giao diện
Manhunt International 2008 | |
---|---|
Ngày | 2 tháng 6 năm 2008 |
Địa điểm | The Circle, Central City Convention Hall, Seoul, Hàn Quốc |
Tham gia | 47 |
Số xếp hạng | 15 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Abdelmoumen El Maghraouy![]() |
Thân thiện | Rikesh Raj Shrestha![]() |
Nhân cách | Marvin Wijangco![]() |
Quốc phục đẹp nhất | Mingo Lin![]() |
Ăn ảnh | Samuel Adam Whitman![]() |
Manhunt International 2008 là cuộc thi Manhunt International lần thứ mười ba được tổ chức tại The Circle, Central City Convention Hall, Seoul, Hàn Quốc vào ngày 2 tháng 6 năm 2008. Có 47 thí sinh quốc tế tham gia vào cuộc thi. Abdelmoumen El Maghraouy đến từ Maroc đăng quang ngôi vị Manhunt International.[1][2]
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Manhunt International 2008 |
|
Á vương 1 |
|
Á vương 2 |
|
Á vương 3 |
|
Á vương 4 |
|
Top 15 |
|
Giải thưởng đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Mr Friendship |
|
Mr Photogenic |
|
Mr Physique |
|
Mr Internet Popularity |
|
Mr Personality |
|
Best National Costume |
|
Best Runway Model |
|
Các thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]47 thí sinh dự thi.
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi |
---|---|---|
![]() |
Claudio Furtado | 23 |
![]() |
Samuel Adam Whitman | 20 |
![]() |
Romeo Gates | 28 |
![]() |
Mike Van de Woestijne | 24 |
![]() |
Anel Korjenic | 22 |
![]() |
Thiago Testoni | 21 |
![]() |
Hristo Hristov | 32 |
![]() |
Joseph Antonia | 23 |
![]() |
Cesar Vargas | 24 |
![]() |
Jeffrey de Bruyn | 23 |
![]() |
Jetsen Rodriguez Silva | 29 |
![]() |
Lin Shao Hua | 24 |
![]() |
Simon Payer | 22 |
![]() |
Risto Kask | 22 |
![]() |
Seth Nyarko | 21 |
![]() |
Jonathon Lavers | 21 |
![]() |
Gbadebo Williams | 22 |
![]() |
Nikolaos Kavouris | 20 |
![]() |
Cesar Fernando Rosales | 22 |
![]() |
Cairo Chiang | 19 |
![]() |
Lee Jae-Hwan | 22 |
![]() |
Brandon Michael Anderson | 29 |
![]() |
Mingo Lin | 21 |
![]() |
Anthony Gunawan | 26 |
![]() |
Quinn Johnson | 20 |
![]() |
Evgeniy Kopotilo | 26 |
![]() |
Koen Van de Voorde | 22 |
![]() |
Shi Chang-Hong | 19 |
![]() |
Goce Dimkovski | 24 |
![]() |
Chad Loh | 27 |
![]() |
Abdelmoumen El Maghraouy | 26 |
![]() |
Alejandro Moreno | 19 |
![]() |
Christopher Lee | 22 |
![]() |
Rikesh Raj Shrestha | 23 |
![]() |
Muhammad Amir Afzal Rehmani | 23 |
![]() |
Anthony Warren | 25 |
![]() |
Marvin Wijangco | 24 |
![]() |
Eduardo de Cuba | 23 |
![]() |
Gordon Tan | 25 |
![]() |
Victorio Alba | 29 |
![]() |
Tanawut Nantarid | 25 |
![]() |
Emre Kizilirmak | 25 |
![]() |
Egill Arnljots | 21 |
![]() |
Yang Yao | 25 |
![]() |
Dean Tahana | 28 |
![]() |
Orlando Delgado | 18 |
![]() |
Nguyễn Văn Thịnh | 24 |
Thông tin về các cuộc thi quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Tham gia lần đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Trở lại
[sửa | sửa mã nguồn]Tham gia lần cuối vào năm 1997
Tham gia lần cuối vào năm 1995
Tham gia lần cuối vào năm 1999
Tham gia lần cuối vào năm 2006
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Ngắm vẻ đẹp của 15 Nam vương trong lịch sử”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Morocco (2008)”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2024.