Macrodactyla
Giao diện
Macrodactyla | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Cnidaria |
Lớp (class) | Anthozoa |
Bộ (ordo) | Actiniaria |
Họ (familia) | Actiniidae |
Chi (genus) | Macrodactyla Haddon, 1898 |
Các loài | |
2 loài, xem trong bài |
Macrodactyla là một chi hải quỳ nằm trong họ Actiniidae. Chi này được lập ra bởi Haddon vào năm 1898.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có hai loài thuộc chi này, bao gồm[1]:
- Macrodactyla aspera (Haddon & Shackleton, 1893)
- Macrodactyla doreensis (Quoy & Gaimard, 1833)
Sinh thái học
[sửa | sửa mã nguồn]M. doreensis có mối quan hệ cộng sinh với một số loài cá hề của chi Amphiprion, cũng như cá thia con Dascyllus trimaculatus.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Fautin, Daphne (2015). “Macrodactyla Haddon, 1898”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.