Bước tới nội dung

MacGyver (phim truyền hình 2016)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
MacGyver
Thể loại
Phát triểnPeter M. Lenkov
Dựa trênMacGyver
của Lee David Zlotoff
Diễn viên
Nhạc phimRandy Edelman
Soạn nhạcKeith Power
Quốc gia Hoa Kỳ
Ngôn ngữTiếng Anh
Số mùa5
Số tập94 (Danh sách chi tiết)
Sản xuất
Giám chế
Nhà sản xuấtP. Todd Coe
Peter M. Tassler
Biên tậpMark Manos
Địa điểmMarietta, Georgia
Los Angeles, California (Tập pilot)
Kỹ thuật quay phimGabriel Beristain
Thời lượng43 phút/1 tập
Đơn vị sản xuất
Nhà phân phốiCBS Television Distribution
Trình chiếu
Kênh trình chiếuCBS
AXN Asia (Việt Nam)
Định dạng hình ảnh1080i (SDTV)
Phát sóng23 tháng 9 năm 2016 (2016-09-23) – 30 tháng 4 năm 2021 (2021-04-30)
Thông tin khác
Chương trình liên quanMacGyver (1985)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

MacGyver (tựa tiếng ViệtSiêu đặc vụ MacGyver) là một bộ phim truyền hình hành động, phiêu lưu được phát triển bởi Peter M. Lenkov với sự tham gia của Lucas Till trong vai Angus MacGyver. Đây là tác phẩm khởi động lại của loạt phim truyền hình cùng tên được sáng tạo bởi Lee David Zlotoff phát sóng từ năm 1985 đến 1992 trên kênh ABC. Bộ phim công chiếu vào ngày 23 tháng 9 năm 2016 trên kênh truyền hình CBS.

Vào ngày 17 tháng 10 năm 2016, CBS quyết định công chiếu đầy đủ 21 tập trong phần đầu tiên.

Nội dung phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Angus "Mac" MacGyver là đặc vụ của một tổ chức ngầm trong chính phủ, nơi anh sử dụng tài năng phi thường của mình để giải quyết vấn đề và kiến thức sâu rộng của mình về khoa học để cứu sống nhiều người.[1] Với kỹ năng mà chỉ được giới hạn bởi sự sáng tạo của mình, Mac giải quyết tình huống bằng cách sử dụng kẹp giấy thay vì súng ngắn, nến sinh nhật thay vì bom, và kẹo cao su thay vì súng.[2]

Diễn viên và nhân vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Định kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Khách mời đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]
TT.Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát hành gốcNgười xem tại U.S.
(triệu)
1"The Rising"James WanCốt truyện : Peter M. Lenkov & Paul Downs Colaizzo
Kịch bản : Peter M. Lenkov
23 tháng 9 năm 2016 (2016-09-23)10.90[3]
2"Metal Saw"Jerry LevineCraig O'Neill30 tháng 9 năm 2016 (2016-09-30)9.07[4]
3"Awl"Matt Earl BeesleyDavid Slack7 tháng 10 năm 2016 (2016-10-07)8.09[5]
4"Wire Cutter"Joe DanteJohn Turman14 tháng 10 năm 2016 (2016-10-14)7.44[6]
5"Toothpick"Bobby RothNancy Kiu21 tháng 10 năm 2016 (2016-10-21)7.95[7]
6"Wrench"Alec SmightBrian Durkin28 tháng 10 năm 2016 (2016-10-28)7.27[8]
7"Can Opener"Omar MadhaSean Hennen4 tháng 11 năm 2016 (2016-11-04)7.59[9]
8"Corkscrew"Janice CookeLindsey Allen11 tháng 11 năm 2016 (2016-11-11)7.65[10]
9"Chisel"Brad TanenbaumBret VandenBos and Brandon Willer18 tháng 11 năm 2016 (2016-11-18)8.12[11]
10"Pliers"Lee RoseBrian Durkin9 tháng 12 năm 2016 (2016-12-09)7.42[12]
11"Scissors"Stephen HerekLindsay Allen and Nancy Kiu16 tháng 12 năm 2016 (2016-12-16)7.67[13]
12"Screwdriver"Craig SiebelsCốt truyện : Peter M. Lenkov
Kịch bản : Craig O'Neill and David Slack
6 tháng 1 năm 2017 (2017-01-06)8.42[14]
13"Large Blade"Sylvain WhiteAndrew Karlsruher13 tháng 1 năm 2017 (2017-01-13)7.64[15]
14"Fish Scaler"Eagle EgilssonCốt truyện : John Turman
Kịch bản : Craig O'Neill and David Slack
3 tháng 2 năm 2017 (2017-02-03)7.43[16]
15"Magnifying Glass"Stephen HerekBrian Durkin10 tháng 2 năm 2017 (2017-02-10)8.02[17]
16"Hook"Tawnia McKiernanNancy Kiu17 tháng 2 năm 2017 (2017-02-17)7.24[18]
17"Ruler"Antonio NegretAndrew Karlsruher24 tháng 2 năm 2017 (2017-02-24)6.93[19]
18"Flashlight"Jonathan BrownLindsay Allen10 tháng 3 năm 2017 (2017-03-10)7.73[20]
19"Untitled"TBATBA31 tháng 3 năm 2017 (2017-03-31)TBD
20"Hole Puncher"TBATBA7 tháng 4 năm 2017 (2017-04-07)TBD
21"Cigar Cutter"TBATBA14 tháng 4 năm 2017 (2017-04-14)TBD
22"TBA"TBATBA21 tháng 4 năm 2017 (2017-04-21)TBD

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "About MacGyver". CBS.
  2. ^ "The 7 Notorious Tools Of MacGyver's Trade". CBS
  3. ^ Porter, Rick (ngày 26 tháng 9 năm 2016). “Friday final ratings: 'Hawaii Five-0' adjusts up, 'MacGyver' and 'Exorcist' hold”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.
  4. ^ Porter, Rick (ngày 3 tháng 10 năm 2016). 'MacGyver' and 'Exorcist' adjust down, 'Last Man Standing' adjusts up: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ Porter, Rick (ngày 10 tháng 10 năm 2016). 'Shark Tank', 'Hawaii Five-O' and other unchanged: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
  6. ^ Porter, Rick (ngày 17 tháng 10 năm 2016). 'Shark Tank,' 'Blue Bloods' and 'Last Man Standing' adjust up: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ Porter, Rick (ngày 24 tháng 10 năm 2016). 'Hawaii Five-0', 'Shark Tank', 'Hell's Kitchen' adjust up, 'Exorcist' adjusts down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ Porter, Rick (ngày 31 tháng 10 năm 2016). 'The Vampire Diaries' and 'MacGyver' adjust down vs. World Series: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016.
  9. ^ Porter, Rick (ngày 7 tháng 11 năm 2016). 'Shark Tank' adjusts up, 'The Exorcist' adjusts down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  10. ^ Porter, Rick (ngày 14 tháng 11 năm 2016). 'Last Man Standing' adjusts up, all others hold: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  11. ^ Welch, Alex (ngày 21 tháng 11 năm 2016). 'The Exorcist' adjusts down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2016.
  12. ^ Porter, Rick (ngày 12 tháng 12 năm 2016). 'Shark Tank', 'Hawaii Five-0' and others unchanged: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  13. ^ Welch, Alex (ngày 19 tháng 12 năm 2016). “Caught on Camera adjusts down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016.
  14. ^ Welch, Alex (ngày 9 tháng 1 năm 2017). 'Hawaii Five-0' adjusts up, 'Emerald City' adjusts down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.
  15. ^ Porter, Rick (ngày 17 tháng 1 năm 2017). 'Hawaii Five-0' adjusts up: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2017.
  16. ^ Porter, Rick (ngày 6 tháng 2 năm 2017). 'Dateline' adjusts up, 'Blue Bloods' and 'Vampire Diaries' adjust down: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2017.
  17. ^ Porter, Rick (ngày 13 tháng 2 năm 2017). 'Hawaii Five-0,' 'Shark Tank' and others unchanged: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  18. ^ Porter, Rick (ngày 21 tháng 2 năm 2017). 'Last Man Standing,' 'Hawaii Five-0' and 'Shark Tank' adjust up: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
  19. ^ Porter, Rick (ngày 27 tháng 2 năm 2017). 'Last Man Standing' and 'Shark Tank' adjust up: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2017.
  20. ^ Porter, Rick (ngày 13 tháng 3 năm 2017). 'Blue Bloods' and 'Grimm' adjust down, 'Vampire Diaries' finale holds: Friday final ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.