Bước tới nội dung

Mùa bão khu vực Úc 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mùa bão khu vực Úc 2024–25
Bản đồ tóm lược mùa bão
Lần đầu hình thành 18 tháng 11, 2024
Lần cuối cùng tan Đang diễn ra
Bão mạnh nhất Robyn – 985 hPa (mbar), 100 km/h (65 mph) (duy trì liên tục trong 10 phút)
Vùng thấp nhiệt đới 3
Xoáy thuận nhiệt đới 1
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội 0
Số người chết 52
Thiệt hại Không rõ
Mùa bão khu vực Úc
2022–23, 2023–24, 2024–25, 2025–26, 2026–27
Bài liên quan

Mùa bão khu vực Úc 2024–25 là khoảng thời gian trong năm khi hầu hết các cơn xoáy thuận nhiệt đớicận nhiệt đới hình thành ở phía nam của Ấn Độ DươngThái Bình Dương giữa 90°Đ và 160°Đ. Mùa bão chính thức bắt đầu vào ngày 26 tháng 7 năm 2024 và kết thúc vào ngày 2 tháng 5 năm 2025; tuy nhiên, một cơn xoáy thuận nhiệt đới có thể hình thành bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 đến ngày 30 tháng 6 năm 2025 và sẽ được tính vào tổng mùa. Trong mùa, các cơn xoáy thuận nhiệt đới sẽ được theo dõi chính thức bởi Cục Khí tượng Úc (BoM), Cơ quan Khí hậu và Địa vật lý Indonesia (BMKG)Dịch vụ Thời tiết Quốc gia Papua New Guinea. Trung tâm Cảnh báo bão Liên hợp (JTWC) và các cơ quan khác như Dịch vụ Khí tượng thủy văn (FMS), Dịch vụ Khí tượng của New Zealand (MetService)Météo-France tại La Réunion, cũng sẽ giám sát, theo dõi các khu vực của họ trong mùa.

Phạm vi bài viết này đề cập đến xoáy thuận nhiệt đới ở khu vực Úc. Các loại xoáy khác như xoáy thuận ngoại nhiệt đới, xoáy nghịch, polar low, polar high,... không đề cập đến trong bài viết này.

Dòng thời gian

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách bão

[sửa | sửa mã nguồn]

Bão Robyn

[sửa | sửa mã nguồn]
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại18 tháng 11 – 30 tháng 11
Cường độ cực đại100 km/h (65 mph) (10-min)  985 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 04U

[sửa | sửa mã nguồn]
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
 
Thời gian tồn tại4 tháng 12 – 11 tháng 12
Cường độ cực đại45 km/h (30 mph) (10-min)  1001 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 02U

[sửa | sửa mã nguồn]
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
 
Thời gian tồn tại7 tháng 12 – 13 tháng 12
Cường độ cực đại55 km/h (35 mph) (10-min)  998 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 06U

[sửa | sửa mã nguồn]
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
Áp thấp cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại21 tháng 12 – 23 tháng 12
Cường độ cực đại45 km/h (30 mph) (10-min)  998 hPa (mbar)

Vùng thấp nhiệt đới 07U

[sửa | sửa mã nguồn]
Vùng thấp nhiệt đới (Thang Úc)
 
Thời gian tồn tại22 tháng 12 – Đang hoạt động
Cường độ cực đại35 km/h (25 mph) (10-min)  1006 hPa (mbar)

Cục khí tượng Úc (BoM)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Robyn
  • Sean (chưa sử dụng)
  • Taliah (chưa sử dụng)
  • Vince (chưa sử dụng)
  • Zelia (chưa sử dụng)
  • Anthony (chưa sử dụng)
  • Bianca (chưa sử dụng)
  • Courtney (chưa sử dụng)
  • Dianne (chưa sử dụng)
  • Errol (chưa sử dụng)
  • Fina (chưa sử dụng)
  • Grant (chưa sử dụng)

TCWC Jakarta

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bakung (chưa sử dụng)
  • Cempaka (chưa sử dụng)
  • Dahlia (chưa sử dụng)
  • Flamboyan (chưa sử dụng)
  • Kenanga (chưa sử dụng)
  • Lili (chưa sử dụng)

TCWC Port Moresby

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Alu (chưa sử dụng)
  • Buri (chưa sử dụng)
  • Dodo (chưa sử dụng)
  • Emau (chưa sử dụng)
  • Fere (chưa sử dụng)
  • Hibu (chưa sử dụng)
  • Ila (chưa sử dụng)
  • Kama (chưa sử dụng)
  • Lobu (chưa sử dụng)
  • Maila (chưa sử dụng)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]