Bước tới nội dung

Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1988

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1988
Bản đồ tóm lược mùa bão
Lần đầu hình thành 7 tháng 1 năm 1988
Lần cuối cùng tan 27 tháng 12 năm 1988
Bão mạnh nhất Nelson – 915 hPa (mbar), 185 km/h (115 mph)
Áp thấp nhiệt đới 52 (chính thức), 1 (không chính thức)
Tổng số bão 31 (chính thức), 1 (không chính thức)
Bão cuồng phong 11
Siêu bão cuồng phong 1 (unofficial)
Số người chết 786
Thiệt hại ≥ $503.9 triệu (USD 1988)
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương
1986, 1987, 1988, 1989, 1990

Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1988 không có giới hạn chính thức; nó diễn ra trong suốt năm 1988, nhưng hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành trên Tây Bắc Thái Bình Dương trong khoảng giữa tháng 5 và tháng 11.[1] Những thời điểm quy ước phân định khoảng thời gian tập trung hầu hết số lượng xoáy thuận nhiệt đới hình thành mỗi năm ở Tây Bắc Thái Bình Dương.

Phạm vi của bài viết này chỉ giới hạn ở Thái Bình Dương, khu vực nằm ở phía Bắc xích đạo và phía Tây đường đổi ngày quốc tế. Những cơn bão hình thành ở khu vực phía Đông đường đổi ngày quốc tế và phía Bắc xích đạo thuộc về Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 1988. Bão nhiệt đới hình thành ở toàn bộ khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương sẽ được đặt tên bởi Trung tâm Cảnh báo Bão Liên hợp JTWC . Áp thấp nhiệt đới ở khu vực này sẽ có thêm hậu tố "W" phía sau số thứ tự của chúng. Áp thấp nhiệt đới trở lên hình thành hoặc đi vào khu vực mà Philippines theo dõi cũng sẽ được đặt tên bởi Cục quản lý Thiên văn, Địa vật lý và Khí quyển Philippines PAGASA . Đó là lý do khiến cho nhiều trường hợp, một cơn bão có hai tên gọi khác nhau.

Tóm lược mùa bão

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cơn bão

[sửa | sửa mã nguồn]

Bão cuồng phong Roy (Asiang)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cuồng phong mạnh (JMA)
Bão cuồng phong cấp 4 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại7 tháng 1 – 19 tháng 1
Cường độ cực đại155 km/h (95 mph) (10-min)  940 hPa (mbar)

Bão cuồng phong Susan (Biring) (Bão số 1)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cuồng phong mạnh (JMA)
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại28 tháng 5 – 3 tháng 6
Cường độ cực đại120 km/h (75 mph) (10-min)  970 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới 03W (Konsing)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại3 tháng 6 – 6 tháng 6
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  1000 hPa (mbar)

Bão cuồng phong Thad (Ditang)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cuồng phong mạnh (JMA)
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại17 tháng 6 – 25 tháng 6
Cường độ cực đại130 km/h (80 mph) (10-min)  970 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới dữ dội Vanessa (Edeng) (Bão số 2)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại25 tháng 6 – 29 tháng 6
Cường độ cực đại100 km/h (60 mph) (10-min)  990 hPa (mbar)

Bão cuồng phong Warren (Huaning) (Bão số 3)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cuồng phong rất mạnh (JMA)
Bão cuồng phong cấp 4 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại11 tháng 7 – 20 tháng 7
Cường độ cực đại165 km/h (100 mph) (10-min)  940 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới dữ dội Agnes

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại27 tháng 7 – 1 tháng 8
Cường độ cực đại95 km/h (60 mph) (10-min)  975 hPa (mbar)

JMA Bão nhiệt đới Eight

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
 
Thời gian tồn tại30 tháng 7 – 3 tháng 8
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  998 hPa (mbar)

JTWC không theo bão này.

Bão nhiệt đới Bill

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại4 tháng 8 – 9 tháng 8
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  985 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới Clara

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại5 tháng 8 – 16 tháng 8
Cường độ cực đại75 km/h (45 mph) (10-min)  994 hPa (mbar)

JMA Bão nhiệt đới Eleven

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
 
Thời gian tồn tại13 tháng 8 – 18 tháng 8
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  1000 hPa (mbar)

JTWC không theo bão này.

Bão cuồng phong Doyle

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cuồng phong rất mạnh (JMA)
Bão cuồng phong cấp 3 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại13 tháng 8 – 24 tháng 8
Cường độ cực đại165 km/h (100 mph) (10-min)  930 hPa (mbar)

JMA Bão nhiệt đới Thirteen

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
 
Thời gian tồn tại13 tháng 8 – 16 tháng 8
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (10-min)  1000 hPa (mbar)

JTWC không theo bão này.

Bão nhiệt đới Elsie

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại26 tháng 8 – 1 tháng 9
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  992 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới dữ dội Fabian

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại26 tháng 8 – 3 tháng 9
Cường độ cực đại110 km/h (70 mph) (10-min)  970 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới Gay

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại2 tháng 9 – 7 tháng 9
Cường độ cực đại75 km/h (45 mph) (10-min)  996 hPa (mbar)

Bão cuồng phong Uleki

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cuồng phong mạnh (JMA)
Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại8 tháng 9 (Đi vào khu vực) – 16 tháng 9
Cường độ cực đại130 km/h (80 mph) (10-min)  945 hPa (mbar)

Bão cuồng phong Hal

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cuồng phong rất mạnh (JMA)
Bão cuồng phong cấp 3 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại8 tháng 9 – 17 tháng 9
Cường độ cực đại155 km/h (100 mph) (10-min)  945 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới dữ dội Irma

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại11 tháng 9 – 17 tháng 9
Cường độ cực đại100 km/h (65 mph) (10-min)  990 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới Jeff (Lusing)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại11 tháng 9 – 17 tháng 9
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  994 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới dữ dội Kit (Maring) (Bão số 4)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại19 tháng 9 – 22 tháng 9
Cường độ cực đại100 km/h (65 mph) (10-min)  980 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới dữ dội Lee (Ningning)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại19 tháng 9 – 25 tháng 9
Cường độ cực đại95 km/h (60 mph) (10-min)  990 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới Mamie (Bão số 5)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại19 tháng 9 – 24 tháng 9
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  990 hPa (mbar)

Bão cuồng phong Nelson (Paring)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cuồng phong rất mạnh (JMA)
Siêu bão cuồng phong cấp 5 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại30 tháng 9 – 8 tháng 10
Cường độ cực đại185 km/h (115 mph) (10-min)  915 hPa (mbar)

JMA Bão nhiệt đới Twenty-five

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
 
Thời gian tồn tại7 tháng 10 – 10 tháng 10
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  992 hPa (mbar)

Đã đổ bộ vào Việt Nam và không được JTWC theo dõi,

Bão cuồng phong Odessa (Seniang)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cuồng phong mạnh (JMA)
Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại8 thang 10 – 16 tháng 10
Cường độ cực đại130 km/h (80 mph) (10-min)  965 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới dữ dội Pat (Toyang) (Bão số 8)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA)
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại16 thang 10 – 22 tháng 10
Cường độ cực đại110 km/h (70 mph) (10-min)  980 hPa (mbar)

Bão cuồng phong Ruby (Unsang) (Bão số 9)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cuồng phong mạnh (JMA)
Bão cuồng phong cấp 4 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại20 thang 10 – 28 tháng 10
Cường độ cực đại140 km/h (85 mph) (10-min)  950 hPa (mbar)

Bão cuồng phong Skip (Yoning) (Bão số 11)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão cuồng phong mạnh (JMA)
Bão cuồng phong cấp 4 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại3 thang 11 – 12 tháng 11
Cường độ cực đại150 km/h (90 mph) (10-min)  950 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới dữ dội Tess (Welpring) (Bão số 10)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA)
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại1 thang 11 – 6 tháng 11
Cường độ cực đại110 km/h (70 mph) (10-min)  975 hPa (mbar)

Bão nhiệt đới Val (Apiang)

[sửa | sửa mã nguồn]
Bão nhiệt đới (JMA)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại21 thang 12 – 25 tháng 12
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  992 hPa (mbar)
Roy Susan Thad Vanessa Warren Agnes Bill Clara Doyle Elsie Fabian Gay Hal
Irma Jeff Kit Lee Mamie Nelson Odessa Pat Ruby Skip Tess Val

Philippines

[sửa | sửa mã nguồn]
Asiang Biring Konsing Ditang Edeng
Gloring Huaning Isang Lusing Maring
Ningning Osang Paring Reming Seniang
Toyang Unsang Welpring Yoning
Dự phòng
Apiang
Basiang (chưa sử dụng) Kayang (chưa sử dụng) Dorang (chưa sử dụng) Enang (chưa sử dụng) Grasing (chưa sử dụng)

Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bão số 1 (Susan)
  • Bão số 2 (Vanessa)
  • Bão số 3 (Warren)
  • Bão số 4 (Kit)
  • Bão số 5 (Mamie)
  • Bão số 6
  • Bão số 7
  • Bão số 8 (Pat)
  • Bão số 9 (Ruby)
  • Bão số 10 (Tess)
  • Bão số 11 (Skip)
  1. ^ Gary Padgett. May 2003 Tropical Cyclone Summary. Truy cập 2006-08-26.