Mùa bão Nam Thái Bình Dương 2021–22
Mùa bão Nam Thái Bình Dương 2021–22 là một giai đoạn trong năm mà hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới hình thành trên vùng Nam Thái Bình Dương phía Đông kinh tuyến 160°Đ đến 120°T.
Bản đồ tóm lược mùa bão | |
Lần đầu hình thành | 13 tháng 12 năm 2021 |
---|---|
Lần cuối cùng tan | 21 tháng 5 |
Bão mạnh nhất | Dovi – 940 hPa (mbar), 175 km/h (110 mph) (duy trì liên tục trong 10 phút) |
Nhiễu động nhiệt đới | 11 (2 không chính thức) |
Áp thấp nhiệt đới | 7 (2 không chính thức) |
Xoáy thuận nhiệt đới | 6 (2 không chính thức) |
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội | 2 |
Số người chết | 1 |
Thiệt hại | Không rõ (None) |
Mùa bão Nam Thái Bình Dương 2019–20, 2020–21, 2021-22, 2022–23, 2023–24 | |
Bài liên quan | |
Dòng thời gian
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách bão
[sửa | sửa mã nguồn]Bão Ruby
[sửa | sửa mã nguồn]Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (Thang Úc) | |
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 13 tháng 12 (đi vào khu vực) – 17 tháng 12 |
---|---|
Cường độ cực đại | 110 km/h (70 mph) (10-min) 975 hPa (mbar) |
- Vào ngày 13 tháng 12, Bão Ruby đã di chuyển vào lưu vực từ khu vực Australia, với tư cách là một xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 trên phạm vi Australia[1][2].
Nhiễu động nhiệt đới 02F
[sửa | sửa mã nguồn]Nhiễu động nhiệt đới (Thang Úc) | |
Thời gian tồn tại | 17 tháng 12 – 20 tháng 12 |
---|---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 1004 hPa (mbar) |
Bão Cody
[sửa | sửa mã nguồn]Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc) | |
Bão nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 05 tháng 1 – 13 tháng 1 |
---|---|
Cường độ cực đại | 130 km/h (80 mph) (10-min) 971 hPa (mbar) |
Bão cận nhiệt đới Humberto
[sửa | sửa mã nguồn]Bão cận nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 12 tháng 1 – 13 tháng 1 |
---|---|
Cường độ cực đại | 100 km/h (65 mph) (1-min) 1004 hPa (mbar) |
Vào ngày 12 tháng 1, 1 xoáy thuận cận nhiệt đới hình thành ở khu vực (34°N, 89°T), khu vực ngoài tầm kiểm soát của FMS. Bão tiến về phía Chile và tan vào ngày sau đó. Bão được dịch vụ thời tiết Australia đặt tên là Humberto[3].
Áp thấp nhiệt đới 04F
[sửa | sửa mã nguồn]Áp thấp nhiệt đới (Thang Úc) | |
Thời gian tồn tại | 15 tháng 1 – 18 tháng 1 |
---|---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 999 hPa (mbar) |
Nhiễu động nhiệt đới 05F
[sửa | sửa mã nguồn]Nhiễu động nhiệt đới (Thang Úc) | |
Bão cận nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 19 tháng 1 – 22 tháng 1 |
---|---|
Cường độ cực đại | 45 km/h (30 mph) (10-min) 999 hPa (mbar) |
Nhiễu động nhiệt đới 06F
[sửa | sửa mã nguồn]Nhiễu động nhiệt đới (Thang Úc) | |
Thời gian tồn tại | 28 tháng 1 – 30 tháng 1 |
---|---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 1001 hPa (mbar) |
Nhiễu động nhiệt đới 07F (16-U)
[sửa | sửa mã nguồn]Nhiễu động nhiệt đới (Thang Úc) | |
Thời gian tồn tại | 3 tháng 2 (đi vào khu vực) – 7 tháng 2 |
---|---|
Cường độ cực đại | Winds not specified 998 hPa (mbar) |
Vào ngày 3 tháng 2, vùng thấp nhiệt đới 16-U đi vào lưu vực và được FMS phân loại lại thành nhiễu động nhiệt đới 07F.
Bão Dovi (18-U)
[sửa | sửa mã nguồn]Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 4 (Thang Úc) | |
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 6 tháng 2 (đi vào khu vực) – 12 tháng 2 |
---|---|
Cường độ cực đại | 175 km/h (110 mph) (10-min) 940 hPa (mbar) |
Vào ngày 3 tháng 2, vùng thấp nhiệt đới 18-U đi vào lưu vực và được FMS phân loại lại thành nhiễu động nhiệt đới 08F.
Bão Eva
[sửa | sửa mã nguồn]Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc) | |
Bão nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 26 tháng 2 – 05 tháng 3 |
---|---|
Cường độ cực đại | 65 km/h (40 mph) (10-min) 995 hPa (mbar) |
Bão cận nhiệt đới 96P
[sửa | sửa mã nguồn]Bão cận nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 03 tháng 3 – 08 tháng 3 |
---|---|
Cường độ cực đại | 75 km/h (45 mph) (1-min) 995 hPa (mbar) |
Bão Fili
[sửa | sửa mã nguồn]Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (Thang Úc) | |
Bão nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 03 tháng 4 – 09 tháng 4 |
---|---|
Cường độ cực đại | 110 km/h (70 mph) (10-min) 977 hPa (mbar) |
Bão Gina
[sửa | sửa mã nguồn]Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc) | |
Bão nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 16 tháng 5 – 21 tháng 5 |
---|---|
Cường độ cực đại | 75 km/h (45 mph) (10-min) 998 hPa (mbar) |
Thống kê mùa bão
[sửa | sửa mã nguồn]Tên bão | Thời gian hoạt động |
Cấp độ cao nhất | Sức gió duy trì |
Áp suất | Khu vực tác động | Tổn thất (USD) |
Số người chết | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ruby | 13 – 17 tháng 12 | Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 | 110 km/h (70 mph) | 975 hPa (28,79 inHg) | Nouvelle-Calédonie | None | 0 | |
02F | 17 – 20 tháng 12 | Nhiễu động nhiệt đới | Không xác định | 1004 hPa (29,65 inHg) | Không có | |||
Cody | 05 – 13 tháng 01 | Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 | 130 km/h (80 mph) | 971 hPa (28,67 inHg) | Fiji | 1 | ||
Humberto | 12 – 13 tháng 01 | Bão cận nhiệt đới | 100 km/h (65 mph) | 1004 hPa (29,65 inHg) | Không có | 0 | ||
04F | 15 – 18 tháng 01 | Áp thấp nhiệt đới | Không xác định | 999 hPa (29,50 inHg) | Quần đảo Cook, Niue | |||
05F | 19 – 22 tháng 01 | Nhiễu động nhiệt đới | Không xác định | 999 hPa (29,50 inHg) | Không có | |||
06F | 28 – 30 tháng 1 | 1001 hPa (29,56 inHg) | Nouvelle-Calédonie | |||||
07F | 03 – 07 tháng 2 | 998 hPa (29,47 inHg) | Không có | |||||
Dovi | 06 – 12 tháng 2 | Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 4 | 175 km/h (110 mph) | 940 hPa (27,76 inHg) | Vanuatu, Nouvelle-Calédonie, Đảo Norfolk, New Zealand | |||
Eva | 27 tháng 2 – 05 tháng 3 | Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 | 65 km/h (40 mph) | 995 hPa (29,38 inHg) | Vanuatu | |||
Fili | 03 tháng 4 – 09 tháng 4 | Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 | 110 km/h (70 mph) | 977 hPa (28,85 inHg) | Nouvelle-Calédonie | |||
Gina | 16 tháng 5 – 21 tháng 5 | Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 | 75 km/h (45 mph) | 998 hPa (29,47 inHg) | Vanuatu, Nouvelle-Calédonie | |||
Tổng tỷ số mùa bão | ||||||||
11 XTNĐ (Dovi mạnh nhất) | 13 tháng 12 – 21 tháng 05 | 175 km/h (110 mph) | 940 hPa (27,76 inHg) | >105 triệu | 1 |
Tên bão
[sửa | sửa mã nguồn]Trong Nam Thái Bình Dương, một áp thấp nhiệt đới được đánh giá là đã đạt đến cường độ xoáy thuận nhiệt đới nếu nó đạt tới sức gió 65 km/h (40 mph), và rõ ràng là các gales đang xảy ra ít nhất là nửa vòng quanh trung tâm. Với áp thấp nhiệt đới mạnh lên thành một xoáy thuận nhiệt đới giữa Xích đạo và 25°N và từ 160°Đ - 120°T do FMS đặt tên. Tuy nhiên, nếu một áp thấp nhiệt đới mạnh lên ở phía nam 25°N trong khoảng từ 160°Đ đến 120°T, nó sẽ được MetService đặt tên cùng với FMS. Nếu một xoáy thuận nhiệt đới di chuyển ra khỏi lưu vực và vào khu vực Australia, nó sẽ giữ nguyên tên gọi ban đầu của nó. 10 cái tên tiếp theo trong danh sách được liệt kê dưới đây.
Cody | Dovi | Eva | Fili | Gina |
Hale (chưa sử dụng) | Irene (chưa sử dụng) | Judy (chưa sử dụng) | Kevin (chưa sử dụng) | Lola (chưa sử dụng) |
Tên các cơn bão đi từ khu vực Úc qua Nam Thái Bình Dương:
- Ruby
Tên bão được đặt bởi các cơ quan khí tượng khác:
- Humberto
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2021, 2022
- Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2021, 2022
- Mùa bão Bắc Đại Tây Dương 2021, 2022
- Mùa bão Bắc Ấn Độ Dương 2021, 2022
- Mùa bão Tây Nam Ấn Độ Dương 2021–22
- Mùa bão khu vực Úc 2021–22
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “TROPICAL CYCLONE FORECAST TRACK MAP Tropical Cyclone RUBY Tropical Cyclone Warning Number 1 issued 0730 UTC Monday December 13, 2021”. met.gov.fj. Fiji Meteorological Service. 12 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “HURRICANE WARNING 009 ISSUED FROM RSMC NADI Dec 130713 UTC”. met.gov.fj. Fiji Meteorological Service. 12 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Monthly Global Tropical Cyclone Tracks January 2022”. australiasevereweather.com. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.