Mòng biển Caspi
Giao diện
Mòng biển Caspi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
Họ (familia) | Laridae |
Chi (genus) | Larus |
Loài (species) | L. cachinnans |
Danh pháp hai phần | |
Larus cachinnans Pallas, 1811, Caspian Sea |
Larus cachinnans là một loài chim trong họ Laridae.[2]
Mòng biển Caspi là loài mòng biển lớn tại có thân dài 56–68 cm (22–27 in), với sải cánh dài 137–155 cm (54–61 in) và cân nặng cơ thể của 680-1590 g (1,50-3,51 lb). Mòng biển Caspi sinh sản xung quanh vùng biển Đen và biển Caspi, mở rộng về phía đông qua Trung Á tới phía tây bắc Trung Quốc. Ở châu Âu nó đã lan rộng về phía bắc và phía tây và bây hiện nay sinh sản ở Ba Lan và Đức.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2018). “Larus cachinnans”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T22735929A132665415. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22735929A132665415.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Larus cachinnans tại Wikispecies