Bước tới nội dung

Máy Chai

20°52′17″B 106°12′18″Đ / 20,87139°B 106,205°Đ / 20.87139; 106.20500
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Máy Chai
Phường
Phường Máy Chai
UBND phường Máy Chai
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Hồng
Thành phốHải Phòng
QuậnNgô Quyền
Trụ sở UBND17 đường Ngô Quyền
Thành lập15/1/1981[1]
Địa lý
Tọa độ: 20°52′17″B 106°12′18″Đ / 20,87139°B 106,205°Đ / 20.87139; 106.20500
MapBản đồ phường Máy Chai
Máy Chai trên bản đồ Việt Nam
Máy Chai
Máy Chai
Vị trí phường Máy Chai trên bản đồ Việt Nam
Diện tích2,40 km²[2]
Dân số (31/12/2022)
Tổng cộng21.340 người[2]
Mật độ8.891 người/km²
Khác
Mã hành chính11329[3]
Websitemaychai.ngoquyen.haiphong.gov.vn

Máy Chai là một phường thuộc quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Máy Chai có diện tích 2,40 km², dân số năm 2022 là 21.340 người,[2] mật độ dân số đạt 8.891 người/km².

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 15 tháng 1 năm 1981, UBND TP. Hải Phòng ban hành Quyết định số 83/QĐ-UBND[1] về việc thành lập phường Máy Chai thuộc quận Ngô Quyền.

Ngày 20 tháng 7 năm 2022, HĐND TP. Hải Phòng ban hành Nghị quyết số 26/NQ-HĐND[4] về việc:

  • Thành lập tổ dân phố số 1 trên cơ sở 4 tổ dân phố: số 4, số 5, số 6, số 7.
  • Thành lập tổ dân phố số 2 trên cơ sở 3 tổ dân phố: số 8, số 9, số 10.
  • Thành lập tổ dân phố số 3 trên cơ sở 4 tổ dân phố: số 30, số 31, số 32, số 33.
  • Thành lập tổ dân phố số 4 trên cơ sở 3 tổ dân phố: số 34, số 35, số 36.
  • Thành lập tổ dân phố số 5 trên cơ sở 2 tổ dân phố: số 28, số 29 và một phần của tổ dân phố số 27.
  • Đổi tên tổ dân phố Lê Lai 4 thành tổ dân phố số 6.
  • Đổi tên tổ dân phố Ngô Quyền 1 thành tổ dân phố số 7.
  • Đổi tên tổ dân phố Ngô Quyền 2 thành tổ dân phố số 8.
  • Thành lập tổ dân phố số 9 trên cơ sở 2 tổ dân phố: số 17, số 18 và một phần của tổ dân phố số 27.
  • Thành lập tổ dân phố số 10 trên cơ sở 2 tổ dân phố: số 19, số 25 và một phần của tổ dân phố số 26.
  • Thành lập tổ dân phố số 11 trên cơ sở 3 tổ dân phố: số 20, số 21, số 22.
  • Thành lập tổ dân phố số 12 trên cơ sở 2 tổ dân phố: số 23, số 24 và một phần của tổ dân phố số 26.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 15/01/1981 của UBND thành phố Hải Phòng về việc đổi tên khu phố thành quận và đổi tên tiểu khu thành phường.
  2. ^ a b c UBND TP. Hải Phòng (5 tháng 2 năm 2024). “Phương án số 01/PA-UBND về việc tổng thể sáp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã giai đoạn 2023 – 2025 của thành phố Hải Phòng” (PDF). Thành phố Hải Phòng. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2024.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Nghị quyết số 26/NQ-HĐND về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng” (PDF). Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng. 20 tháng 7 năm 2022. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2024.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]