Lysorophus
Giao diện
Lysorophus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Kỷ Permi | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Amphibia |
Phân lớp (subclass) | Lepospondyli |
Bộ (ordo) | Lysorophia |
Họ (familia) | Lysorophidae |
Chi (genus) | Lysorophus Cope, 1877 |
các loài | |
Lysorophus alfredi |
Lysorophus là một chi động vật bốn chân thuộc bộ Lysorophia, đã tuyệt chủng vào kỷ Permi.[1] Hầu hết các mẫu vật được tìm thấy từ Bắc Mỹ được cho là của loài Lysorophus tricarinatus được mô tả chính thức đầu tiên do thiếu các đặc tính nhận diện, tuy nhiên một số loài khác cũng đã được mô tả.[2] Lysorophus là loài lưỡng cư giống kỳ giông nhỏ.[3][4] Chúng sống trong vùng nước ngọt, ngủ hè trong hang hốc vào thời kỳ khô hạn.[5][6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Paleobiology Database http://paleodb.org/cgi-bin/bridge.pl?action=checkTaxonInfo&taxon_no=37322&is_real_user=1[liên kết hỏng]
- ^ Wellstead, C.F., Taxonomic revision of the Lysorophia, Permo-Carboniferous lepospondyl amphibians. Bull. Am. Mus. Nat. Hist. 209:1–90 (1991)
- ^ S.W. Williston, Lysorophus, a Permian Urodele, Biological Bulletin 15 (1908), pp. 229–240
- ^ Sollas, W.J.On the Structure of Lysorophus, as Exposed by Serial Sections. Philosophical Transactions of the Royal Society of London. Series B, Vol 209, pp. 481-527
- ^ Olson, E.C. A Skeleton of Lysorophus tricarinatus (Amphibia: Lepospondyli) from the Hennessey Formation (Permian) of Oklahoma. Journal of Paleontology, vol.45, 3 (1971)
- ^ Hembree, D.I. et al., Amphibian burrows and ephemeral ponds of the Lower Permian Speiser Shale, Kansas: evidence for seasonality in the midcontinentPalaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology 203 (2004) p.127-152