Bước tới nội dung

Lyncina schilderorum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ốc nga nâu
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)Caenogastropoda
Hypsogastropoda
Littorinimorpha
Liên họ (superfamilia)Cypraeoidea
Họ (familia)Cypraeidae
Chi (genus)Lyncina
Loài (species)L. schilderorum
Danh pháp hai phần
Lyncina schilderorum
Iredale, 1939
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cypraea schilderorum Iredale, 1939

Ốc nga nâu (Danh pháp khoa học: Lyncina schilderorum) là một loài ốc biển trong họ Cypraeidae

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng có vỏ nhỏ, dài 25–33 mm, với kích thước trung bình là 22 mm, mặt lưng màu nâu mịn; mép bụng có màu trắng đục. Mặt lưng và bụng ngăn bóng loáng. Mặt bụng trắng, lỗ mở rộng, răng thô và thưa. Loài này có điểm tương đồng với Lyncina sulcidentata, Lyncina carneolaLyncina ventriculus.

Chúng sinh sống ở phía Bắc va Trung của Thái Bình Dương, dọc theo vùng biển ở Philippines, Melanesia, Guam, Micronesia, Polynesia, Tuamotu IslandsHawaii, ngoại trừ quần đảo Galapagos. Là loài rất ít ở Việt Nam, chỉ gặp ở vịnh Văn Phong, Bến Gỏi, Khánh Hoà, Côn đảo. Sống ở vùng triều đáy cứng, ẩn trong các hốc san hô hoặc hốc đá.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Lyncina schilderorum tại Wikispecies
  • Lorenz F. & Hubert A. (2000) A guide to worldwide cowries. Edition 2. Hackenheim: Conchbooks. 584 pp

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]