Luân lan gié to
Giao diện
Oeceoclades pulchra | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
Tông (tribus) | Cymbidieae |
Phân tông (subtribus) | Eulophiinae |
Liên minh (alliance) | Eulophia |
Chi (genus) | Oeceoclades |
Loài (species) | O. pulchra |
Danh pháp hai phần | |
Oeceoclades pulchra (Thouars) P.J.Cribb & M.A.Clem. |
Luân lan gié to hay luân lan đẹp (danh pháp hai phần: Eulophia pulchra) là một loài phong lan. Chúng phân bố từ Tanzania đến Mozambique và khu vực Tây Thái Bình Dương.
Tại Việt Nam, cây có mặt ở Bến Cát thuộc tỉnh Bình Dương[1].
Danh pháp đồng nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Limodorum pulchrum Thouars (1822) is the basionym. Other synonyms include:
- Eulophia macrostachya Lindl. (1833)
- Eulophia emarginata Blume (1859)
- Graphorkis pulchra (Thouars) Kuntze (1891)
- Eulophia striata Rolfe (1891)
- Graphorkis blumeana Kuntze (1891)
- Graphorkis macrostachya (Lindl.) Kuntze (1891)
- Graphorkis calographis Thouars (1894)
- Eulophia dahliana Kraenzl. (1898)
- Graphorkis bisdahliana Kuntze (1903)
- Eulophia papuana F.M.Bailey (1907)
- Eulophia ambaxiana J.J.Sm. (1909)
- Eulophia guamensis Ames (1914)
- Eulophia rouxii Kraenzl. (1914)
- Eulophia silvatica Schltr. (1915)
- Eulophia novoebudae Kraenzl. (1929)
- Lissochilus pulcher (Thouars) H.Perrier (1941)
- Eulophidium pulchrum (Thouars) Summerh. (1957)
- Eulophidium silvaticum (Schltr.) Summerh. (1957)
- Oeceoclades pulchra (Thouars) P.J.Cribb & M.A.Clem. (1989)
- Eulophia pulchra var. actinomorpha W.M.Lin, Kuo Huang & T.P.Lin (2006)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2005). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập III. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 595.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Eulophia pulchra tại Wikimedia Commons