Lovoa
Giao diện
Lovoa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Sapindales |
Họ (familia) | Meliaceae |
Chi (genus) | Lovoa Harms, 1896 |
Các loài | |
Xem văn bản. |

Lovoa là chi thực vật thuộc họ Xoan.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]The Plant List[1], công trình hợp tác của Vườn thực vật hoàng gia Kew và Vườn thực vật Missouri, công nhận 2 loài là:
- Lovoa trichilioides, Harms, 1896[1][2][3] DIBETOU - (AKA; Bibolo, Bombulu, Lifaki muindu, M’bero, N’vero, Eyan, African walnut, Dubini-biri, Mpengwa, Anamenila, Apopo, Sida, Wnaimei, Noyer d’afrique, Noyer du Gabon, Tigerwood, Congowood)
- Lovoa tomentosa A. Chev.[1][4]
Loài được Sách đỏ IUCN và IPNI ghi nhận, nhưng The Plant List lại coi là unresolved (chưa phân giải):
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Lovoa trong The Plant List
- ^ Barstow, M. (2018). “Lovoa trichilioides”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T33057A110072571. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-1.RLTS.T33057A110072571.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b Lovoa trong IPNI
- ^ Loài này không có trong danh sách của IPNI.
- ^ IUCN SSC East African Plants Red List Authority (2013). “Lovoa swynnertonii”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T33967A2839464. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-2.RLTS.T33967A2839464.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ Vườn thực vật hoàng gia Kew và Vườn thực vật Missouri, Lovoa trong The Plant List với đánh giá là unresolved (chưa phân giải).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]