Bước tới nội dung

Livin' la Vida Loca

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Livin' la Vida Loca"
Đĩa đơn của Ricky Martin
từ album Ricky Martin
Phát hành23 tháng 3 năm 1999 (1999-03-23)
Thu âm1998
Thể loại
Thời lượng4:03
Hãng đĩaColumbia
Sáng tác
Sản xuất
  • Desmond Child
  • Robi Rosa
Thứ tự đĩa đơn của Ricky Martin
"Corazonado"
(1999)
"Livin' la Vida Loca"
(1999)
"She's All I Ever Had"
(1999)
Video âm nhạc
"Livin' la Vida Loca" trên YouTube

"Livin' la Vida Loca" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Puerto Rico Ricky Martin nằm trong album phòng thu tiếng Anh đầu tay mang chính tên anh (1999). Nó được phát hành vào ngày 23 tháng 3 năm 1999 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Columbia Records, đồng thời là đĩa đơn tiếng Anh chính thức đầu tay trong sự nghiệp của Martin. Sau hiệu ứng ngoài sự mong đợi từ màn trình diễn "La Copa de la Vida" tại lễ trao giải Grammy lần thứ 41, nam ca sĩ quyết định thực hiện album tiếng Anh đầu tay với mong muốn tấn công vào thị trường âm nhạc Hoa Kỳ và "Livin' la Vida Loca" là bước đi mở đầu. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi Robi RosaDesmond Child, những cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nam ca sĩ, bên cạnh sự tham gia đồng viết lời từ Luis Gómez Escolar. "Livin' la Vida Loca" trong tiếng Tây Ban Nha mang ý nghĩa "một cuộc sống điên rồ", là một bản latin popdance-pop với nội dung đề cập đến một người đàn ông trở nên ám ảnh với một người phụ nữ quyến rũ và khiến anh ta quên đi những rắc rối trong cuộc sống của bản thân để tiếp tục sống cho hiện tại.

Sau khi phát hành, "Livin' la Vida Loca" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu Latinh hấp dẫn và sôi động cũng như chất giọng quyến rũ của Martin. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm bốn đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của năm, Trình diễn giọng pop nam xuất sắc nhấtCải biên nhạc khí có ca sĩ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 42. "Livin' la Vida Loca" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Ireland, New Zealand và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Phần Lan, Ý, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Martin tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Livin' la Vida Loca" được đạo diễn bởi Wayne Isham, trong đó bao gồm những cảnh Martin trình diễn trong một quán rượu với ban nhạc của anh và cùng vui vẻ với một người phụ nữ (do người mẫu Nina Morić) tại nhiều địa điểm khác nhau. Nó đã nhận được chín đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 1999, bao gồm hạng mục Video của năm, Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ, Sự lựa chọn của người xem, Video có vũ đạo xuất sắc nhất, Video Pop xuất sắc nhấtVideo Dance xuất sắc nhất, và chiến thắng hai giải sau. Để quảng bá bài hát, Martin đã trình diễn "Livin' la Vida Loca" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, The Tonight Show with Jay Leno, Today, giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 1999 và giải Brit năm 2000, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Martin, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Kylie Minogue, Taylor Swift, Lil Wayne, Chris RockSisqó, đồng thời là tác phẩm mở đầu cho sự bùng nổ của dòng nhạc Latin pop trong những năm tiếp theo.

Bài hát này cũng đã được ca sĩ người Mỹ gốc Việt Quốc Khanh (hoạt động tại hải ngoại) trình bày trong Chương trình ASIA 73 - Mùa hè rực rỡ 2013 (ASIA DVD 73) của Trung tâm Asia với phần lời tiếng Việt được cố nhạc sĩ, MC Việt Dzũng (1958 - 2013)(cũng chính là người dẫn chương trình của chính Trung tâm Asia) biên soạn.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[61] 2× Bạch kim 140.000^
Bỉ (BEA)[62] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[63] Vàng 250.000*
Đức (BVMI)[64] Vàng 0^
New Zealand (RMNZ)[65] Vàng 5.000*
Na Uy (IFPI)[66] Vàng 0*
Thụy Điển (GLF)[67] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[69] Bạch kim 900,000[68]
Hoa Kỳ (RIAA)[72] Bạch kim 1,602,000[70][71]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ricky Martin – Livin' La Vida Loca”. Discogs. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “Ricky Martin – Livin' La Vida Loca”. Discogs. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ a b “Ricky Martin – Livin' La Vida Loca”. Discogs. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ "Austriancharts.at – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ "Ultratop.be – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  7. ^ "Ultratop.be – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  8. ^ “RPM 100 Hit Tracks & Where to find them”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  9. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  10. ^ “RPM Dance”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  11. ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. 19 tháng 6 năm 1999. tr. 52-53. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.
  12. ^ "Ricky Martin: Livin' la Vida Loca" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  13. ^ "Lescharts.com – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  14. ^ “Ricky Martin - Livin' la Vida Loca” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  15. ^ “Top 10 Greece” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  16. ^ “Top 10 Hungary” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ "The Irish Charts – Search Results – Livin' la Vida Loca" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  18. ^ リッキー・マーティンのシングル売り上げランキング (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – week 24, 1999" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  21. ^ "Charts.nz – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – Ricky Martin – Livin' la Vida Locae" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  23. ^ a b “Romanian Top 100: Top of the Year 1999” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2005.
  24. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  25. ^ a b Fernando Salaverri (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  26. ^ "Swedishcharts.com – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  27. ^ "Swisscharts.com – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  28. ^ "Ricky Martin: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  29. ^ "Ricky Martin Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  30. ^ "Ricky Martin Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  31. ^ "Ricky Martin Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  32. ^ "Ricky Martin Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  33. ^ "Ricky Martin Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  34. ^ "Ricky Martin Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  35. ^ "Ricky Martin Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  36. ^ "Ricky Martin Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  37. ^ "Ricky Martin Chart History (Tropical Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 2 năm 2016.
  38. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 1999”. ARIA charts. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  39. ^ “Jaaroverzichten 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  40. ^ “Rapports Annuels 1999”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  41. ^ “RPM 1999 Top 100 Hit Tracks”. RPM. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  42. ^ “Adult Contemporary - Volume 70, No. 8, December 13, 1999”. RPM. 13 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.
  43. ^ “RPM 1999 Top 50 Dance Tracks”. RPM. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  44. ^ “European Hot 100 Singles of 1999”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
  45. ^ “Hits 1999 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  46. ^ “Classement Singles – année 1999” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  47. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  48. ^ “I singoli più venduti del 1999” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. FIMI. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  49. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  50. ^ “Jaarlijsten 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  51. ^ “Jaaroverzichten - Single 1999” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  52. ^ “Top Selling Singles of 1999”. NZTop40. Recorded Music New Zealand Limited. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  53. ^ “Topp 20 Single Vår 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  54. ^ “Topp 20 Single Sommer 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  55. ^ “Årslista Singlar - År 1999” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  56. ^ “1999 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1999. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  57. ^ “UK Annual Chart 1999” (PDF). Official Charts Company. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  58. ^ a b c d e f “1999: The Year in Music” (PDF). Billboard. 25 tháng 12 năm 1999. tr. 20-100. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.
  59. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. 18 tháng 12 năm 1999.
  60. ^ “Hot 100 Singles of the '90s”. Billboard. ngày 25 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  61. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  62. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  64. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Ricky Martin; 'Livin' La Vida Loca')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  66. ^ “IFPI Norsk platebransje” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  67. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1999” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  68. ^ Myers, Justin (11 tháng 7 năm 2014). “Official Charts Flashback 1999: Ricky Martin – Livin' La Vida Loca”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2014.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Ricky Martin – Livin' La Vida Loca” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Livin' La Vida Loca vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  70. ^ “Best-Selling Records of 1999”. Billboard. BPI Communications Inc. 112 (4): 63. 22 tháng 1 năm 2000. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2015.
  71. ^ “Ask Billboard - Viva la 'Vida' singer”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. 28 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2011.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Ricky Martin – Livin' la Vida Loca” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]