Liolaemidae
Giao diện
Liolaemidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Phân thứ bộ (infraordo) | Iguania |
Họ (familia) | Liolaemidae (tranh cãi) Frost & Etheridge, 1989 |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Liolaeminae |
Liolaemidae là một họ thằn lằn dạng kỳ nhông (Iguania) ở Nam Mỹ. Theo truyền thống, nhóm thằn lằn này được gộp trong họ Iguanidae như là phân họ Liolaeminae hoặc tông/phân nhánh Liolaemini của phân họ Tropidurinae; hoặc phân họ Liolaeminae của họ Tropiduridae. Năm 2001, nó được nâng cấp thành họ [1].
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Khi được công nhận, họ này bao gồm 3 chi với 286 loài[2], trong đó khoảng 85% số loài thuộc về chi Liolaemus:
- Ctenoblepharys – 1 loài Ctenoblepharys adspersa ở Peru.
- Liolaemus –244 loài kỳ nhông cây. Loài Liolaemus magellanicus là loài thằn lằn sống xa nhất về phía nam trên thế giới, với sự hiện diện tại khu vực Tierra del Fuego.
- Phymaturus –41 loài tại khu vực Andes tới Patagonia ở Nam Mỹ. Được chia thành 2 dòng riêng biệt, có lẽ là hai nhánh trong chi. Dòng thứ nhất chủ yếu sinh sống ở phía bắc khu vực phân bố trong khu vực miền núi với độ cao lên tới 4.800m. Dòng thứ hai chủ yếu sinh sống tại Patagonia ở độ cao dưới 2.000 m.
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài do Pyron et al. (2013)[3] đưa ra như sau:
Liolaemidae |
| ||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Liolaemidae.
Dữ liệu liên quan tới Liolaemidae tại Wikispecies
- ^ Frost D.R.; Etheridge R.; Janies D. & Titus T.A. (2001): Total evidence, sequence alignment, evolution of Polychrotid lizards, and a reclassification of the Iguania (Squamata: Iguania). American Museum Novitates 3343: 38 tr.
- ^ Liolaemidae trong The Reptile Database. Tra cứu 29-9-2014.
- ^ Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.