Limnonectes magnus
Giao diện
Limnonectes magnus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Ranidae |
Chi (genus) | Limnonectes |
Loài (species) | L. magnus |
Danh pháp hai phần | |
Limnonectes magnus (Stejneger, 1909[cần kiểm chứng])[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Rana magna Stejneger, 1910 |
Ếch khổng lồ Philippin, Ếch đầm lầy lớn, hoặc Limnonectes magnus (tên tiếng Anh: Mindanao Fanged Frog) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia và Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, sông, sông có nước theo mùa, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Nó ngày càng hiếm gặp do mất môi trường sống.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- Diesmos, A., Alcala, A., Brown, R., Afuang, L., Gee, G. & Iskandar, D. 2004. Limnonectes magnus[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Diesmos, A., Alcala, A., Brown, R., Afuang, L., Gee, G. & Iskandar, D. (2004). “Limnonectes magnus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Frost, Darrel R. (2014). “Limnonectes magnus (Stejneger, 1910)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.