Limacella illinita
Giao diện
Limacella illinita | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Homobasidiomycetae |
Phân lớp (subclass) | Hymenomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Limacella |
Loài (species) | L. illinita |
Danh pháp hai phần | |
Limacella illinita (Fries) Earle (1933)[1] |
Limacella illinita | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm conical hoặc convex | |
màng bào free | |
thân nấm có ring | |
vết bào tử màu cream tới white | |
sinh thái học là mycorrhizal | |
khả năng ăn được: inedible hoặc unknown |
Limacella illinita (tên gọi thông thường Overflowing Slimy Stem) là một loài nấm thuộc chi Limacella trong họ Amanitaceae.
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]- Mũ nấm: màu trắng hoặc kem, nhầy dính, đường kính từ 2–7 cm, hình vòm tròn, khi lớn mũ nấm hơi lồi lên.[2][3]
- Lá tia: màu trắng, không có sáp và trải rộng.[2][3]
- Cuống: cao từ 5–10 cm, hơi thuôn nhỏ dần về phía đỉnh nẩm. Cuống nấm màu trắng, mềm, dày cùi, có vòng nấm và cũng nhầy dính.[2][3]
- Bào tử nấm: hình cầu hoặc trái xoan, bề mặt trơn nhẵn, kích cỡ chiều dài từ 4,5 - 6,5, chiều rộng từ 4 - 6 µm.[2][3]
- Nấm sinh sản và phát triển trong khoảng từ tháng 7, tháng 8 đến tháng 10, tháng 11.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]L. illinita có thể được tìm thấy mọc đơn lẻ, rải rác hoặc thành cụm trong các cánh rừng, đầm lầy, đụn cát hay ở ngay hai bên ven đường tại Bắc Mỹ hoặc châu Âu.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Chi nấm Limacella
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Limacella illinita”. Amanitaceae.org. Amanitaceae.org.
- ^ a b c d “Limacella illinita”. Rogers Mushrooms. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b c d Bessette, Alan; Arleen Rainis Bessette; David William Fischer (1997). “Gilled Mushrooms”. Mushrooms of northeastern North America. New York, United States: Syracuse University Press. tr. 194. ISBN 0-8156-2707-6.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Limacella illinita tại Wikispecies