Leucothoe incisa
Giao diện
Leucothoe incisa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Amphipoda |
Phân bộ (subordo) | Gammaridea |
Họ (familia) | Leucothoidae |
Chi (genus) | Leucothoe |
Loài (species) | L. incisa |
Danh pháp hai phần | |
Leucothoe incisa Robertson, 1892 [1] |
Leucothoe incisa là một loài amphipoda trong họ Leucothoidae. Loài này triển chiều dài lên đến 7 mm (0.28 in), và có màu trắng, nhưng màu xanh lá cây hơi vàng dọc theo lưng,[2] đôi mắt màu đỏ đậm.[3] Chúng sinh sống ở độ sâu lên đến 60 mét (200 ft) dọc theo bờ biển Đại Tây Dương của châu Âu từ Địa Trung Hải đến Scotland, và ở Biển Bắc.[2] Đây là một phần của nhóm các loài anh chị em, cùng với các loài Leucothoe lilljeborgi và Leucothoe occulta.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Leucothoe incisa (TSN 94200) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ a b M. J. de Kluijver & S. S. Ingalsuo. “Leucothoe incisa”. Macrobenthos of the North Sea – Crustacea. Universiteit van Amsterdam. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010.
- ^ M. Costello & D. Bellan-Santini (ngày 21 tháng 12 năm 2004). “Leucothoe incisa Robertson, 1892”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010.
- ^ A. A. Myers & M. J. Costello (1986). “The amphipod sibling pair Leucothoe lilljeborgi and L. incisa in British and Irish waters”. Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom. 66: 75–82. doi:10.1017/S0025315400039655.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Leucothoe incisa tại Wikispecies