Leptospermum laevigatum
Giao diện
Leptospermum laevigatum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Myrtales |
Họ (familia) | Myrtaceae |
Chi (genus) | Leptospermum |
Loài (species) | L. laevigatum |
Danh pháp hai phần | |
Leptospermum laevigatum (Gaertn.) F.Muell., 1858 | |
Leptospermum laevigatum là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Gaertn.) F.Muell. mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.[1] Loài này chịu mặn và rất cứng, thường được sử dụng trong các công trình tiện nghi và trồng ven biển. Loài cây này cũng được trồng ở Tây Úc, nơi chúng đã trở thành cỏ dại.[2]
Tên của loài là Leptospermum laevigatum (Gaertn.) F.Muell.[3]
Loài này mọc dạng bụi cây hoặc cây và thường cao 1,5 đến 6 mét (5 đến 20 ft). Hoa nở giữa tháng 4 và tháng 10 với hoa màu hồng hơi trắng.[4]
Ấu trùng loài Holocola thalassinana ăn loài Leptospermum laevigatum.[5]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Leptospermum laevigatum”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
- ^ Australian Weeds Committee. “Weed Identification - Coastal Tea Tree”. National Weeds Strategy. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2007.
- ^ “Leptospermum laevigatum (Gaertn.) F.Muell”. Australian Plant Name Index (APNI), cơ sở dữ liệu IBIS. Trung tâm Nghiên cứu Đa dạng sinh học Thực vật (Centre for Plant Biodiversity Research), Chính phủ Úc.
- ^ “Leptospermum laevigatum”. FloraBase. Cục Môi trường và Bảo tồn (Tây Úc), Chính quyền Tây Úc.
- ^ tortricid.net. “Holocola”.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới leptospermum laevigatum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Leptospermum laevigatum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Leptospermum laevigatum”. International Plant Names Index.