Leptolalax applebyi
Giao diện
Leptolalax applebyim | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukaryota |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Megophryidae |
Chi (genus) | Leptolalax |
Loài (species) | L. applebyi |
Rowley và Cao, 2009[1] |
Leptolalax applebyi là một loài ếch trong họ Megophryidae. Nó là loài đặc hữu của Việt Nam, và chỉ được tìm thấy trong khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.[2]
Leptolalax applebyi là sống ở các suối trên núi. Năm cá thể đực đã được đo từ mũi đến lỗ hậu môn đạt chiều dài 20–21 mm (0,79–0,83 in), và một cá thể cái dài 22 mm (0,87 in).[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Rowley, J.J.L.; Cao, T.T. (2009). “A new species of Leptolalax (Anura: Megophryidae) from central Vietnam” (PDF). Zootaxa. 2198: 51–60.
- ^ Frost, Darrel R. (2013). “Leptolalax applebyi Rowley and Cao, 2009”. Amphibian Species of the World 5.6, an Online Reference. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.