Leptojulis
Giao diện
Leptojulis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Labriformes |
Họ (familia) | Labridae |
Chi (genus) | Leptojulis Bleeker, 1862 |
Loài điển hình | |
Julis (Halichoeres) cyanopleura Bleeker, 1853 | |
Các loài | |
5 loài, xem trong bài |
Leptojulis là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Phạm vi phân bố của các loài trong chi này tập trung ở Tây Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ leptos trong từ định danh của chi theo tiếng Latinh có nghĩa là "gầy, ốm", hàm ý có lẽ đề cập đến thân hình mảnh mai của chi này so với những chi cá bàng chài khác; còn julis là hậu tố để chỉ chung các loài cá bàng chài[1].
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có 5 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm[2]:
- Leptojulis chrysotaenia Randall & Ferraris, 1981[3]
- Leptojulis cyanopleura (Bleeker, 1853)
- Leptojulis lambdastigma Randall & Ferraris, 1981[3]
- Leptojulis polylepis Randall, 1996[4]
- Leptojulis urostigma Randall, 1996[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (2021). “Order LABRIFORMES (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
- ^ Froese Rainer; Daniel Pauly (2021). “Fish Identification: Leptojulis”. FishBase. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b John E. Randall; Carl J. Ferraris (1981). “A revision of the Indo-Pacific labrid fish genus Leptojulis with descriptions of two new species”. Revue française d'Aquariologie Herpetologie. 8 (3): 89–96.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b John E. Randall (1996). “Second revision of the labrid fish genus Leptojulis, with descriptions of two new species”. Indo-Pacific Fishes. 24: 1–20.