Bước tới nội dung

Leon Guwara

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Leon Guwara
Guwara in 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Leon Guwara
Ngày sinh 28 tháng 6, 1996 (28 tuổi)
Nơi sinh Cologne, Đức
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)
Vị trí Hậu vệ trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
FC Utrecht
Số áo 5
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
–2003 SW Köln
2003–2014 1. FC Köln
2014–2015 Werder Bremen
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2018 Werder Bremen II 43 (3)
2016–2018 Werder Bremen 1 (0)
2016–2017Darmstadt 98 (mượn) 17 (0)
2017–20181. FC Kaiserslautern (mượn) 25 (0)
2018– Utrecht 12 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012 U-16 Đức 1 (0)
2012–2013 U-17 Đức 6 (0)
2014 U-19 Đức 3 (0)
2015 U-20 Đức 6 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 8 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 7 năm 2018

Leon Guwara (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ FC Utrecht ở Eredivisie.[1]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Guwara đã gia nhập câu lạc bộ 1. FC Köln khi còn là một đứa trẻ từ SW Köln vào năm 2003. Anh đã có 19 lần ra sân cho đội U-19 trong mùa giải 2013–2014 của giải U19 Bundesliga.[2][3]

Vào tháng 4 năm 2014, có thông báo rằng Guwara sẽ gia nhập Werder Bremen cho mùa giải 2014–2015.[2][3] Anh có trận ra mắt trong màu áo câu lạc bộ Werder Bremen vào ngày 5 tháng 2 năm 2016 trong trận gặp Borussia Mönchengladbach.[4]

Vào ngày 31 tháng 8 năm 2016, Guwara gia nhập SV Darmstadt 98 theo dạng cho mượn cả mùa giải.[5]

Vào tháng 6 năm 2017, anh chuyển sang thi đấu tại câu lạc bộ 1. FC Kaiserslautern dưới dạng cho mượn trong mùa giải 2017–18.[6]

Vào tháng 5 năm 2018, câu lạc bộ FC Utrecht của Hà Lan đã thông báo về việc ký hợp đồng với Guwara cho mùa giải 2018–19. Guwara đã đồng ý một hợp đồng ba năm tại câu lạc bộ này.[7][8]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 1 tháng 7 năm 2019[9]
Số lần thi đấu và bàn thắng ghi được cho câu lạc bộ qua các mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải Cúp quốc gia Cúp Châu Âu Khác Tổng cộng
Giải đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Werder Bremen II 2014–15 Regionalliga Nord 25 1 - - 2 0 27 1
2015–16 3. Liga 18 2 - - - 18 2
Tổng 43 3 0 0 0 0 2 0 45 3
Werder Bremen 2014–15 Bundesliga 1 0 1 0 - - 2 0
Darmstadt 98 (cho mượn) 2016–17 Bundesliga 17 0 0 0 - - 17 0
1. FC Kaiserslautern (cho mượn) 2017–18 2. Bundesliga 25 0 2 0 - - 27 0
Utrecht 2018–19 Eredivisie 12 0 2 0 - - 14 0
Tổng cộng sự nghiệp 43 3 0 0 0 0 2 0 45 3

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Guwara sinh ra ở Đức cha của anh là người Gambia còn mẹ là người Đức.[10] Anh từng đại diện cho đội tuyển Đức thi đấu ở các cấp độ trẻ khác nhau.[11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Germany - L. Guwara - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”. soccerway.com. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ a b “Junioren-Nationalspieler wechselt an die Weser”. kicker Online (bằng tiếng Đức). ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ a b Oeynhausen, Christian. “Talent wechselt nach Bremen: FC verliert U-17-Nationalspieler Guwara”. Kölner Stadt-Anzeiger (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ “Borussia Mönchengladbach vs. Werder Bremen - ngày 5 tháng 2 năm 2016 - Soccerway”. soccerway.com. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ “Darmstadt leiht Guwara von Werder aus”. kicker Online (bằng tiếng Đức). ngày 31 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “Lautern leiht Linksverteidiger Guwara aus”. kicker Online (bằng tiếng Đức). ngày 13 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ “Guwara wechselt nach Utrecht”. Deichstube (bằng tiếng Đức). ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  8. ^ “Duitse back Guwara volgende versterking FC Utrecht”. Voetbal International (bằng tiếng Hà Lan). ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  9. ^ “Leon Guwara » Club matches”. worldfootball.net. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ Felber, Jan (ngày 20 tháng 1 năm 2017). “Leon Guwara über den Platzverweis in Augsburg und seine Zeit beim 1. FC Köln”. Darmstädter Echo (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2017.
  11. ^ “Leon Guwara Personenprofil”. Truy cập 14 tháng 9 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]