Lee Sang-ho (cầu thủ bóng đá, sinh 1987)
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 9 tháng 5, 1987 | ||
Nơi sinh | Miryang, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Seoul | ||
Số áo | 8 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2008 | Ulsan Hyundai | 41 | (6) |
2009–2016 | Suwon Samsung Bluewings | 147 | (20) |
2012 | → Al Sharjah (mượn) | 10 | (1) |
2013–2014 | → Sangju Sangmu (quân đội) | 38 | (8) |
2017– | FC Seoul | 28 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2007 | U-20 Hàn Quốc | 25 | (15) |
2006–2008 | U-23 Hàn Quốc | 6 | (1) |
2009 | Hàn Quốc | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 12 năm 2017 |
Lee Sang-ho | |
Hangul | 이상호 |
---|---|
Hanja | 李相湖 |
Romaja quốc ngữ | I Sangho |
McCune–Reischauer | Ri Sangho |
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Sang-ho (Tiếng Hàn: 이상호; sinh ngày 9 tháng 5 năm 1987) là một tiền vệ chạy cánh bóng đá Hàn Quốc thi đấu cho FC Seoul.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Lee khởi đầu sự nghiệp tại Ulsan Hyundai năm 2006.
Ngày 13 tháng 2 năm 2009, Lee chuyển đến Suwon Samsung.
Ngày 26 tháng 1 năm 2012, Lee chuyển đến đội bóng tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Sharjah theo hợp đồng cho mượn đến hết 31 tháng 5.
Ngày 28 tháng 12 năm 2016, Lee chuyển đến FC Seoul[1]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Lee có trận đấu đầu tiên cho đội tuyển trước Iraq ngày 28 tháng 3 năm 2009.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 14 tháng 6 năm 2012
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2006 | Ulsan Hyundai | K League 1 | 10 | 0 | 1 | 0 | 7 | 2 | ? | 1 | 18 | 2 |
2007 | 17 | 3 | 2 | 0 | 5 | 1 | — | 24 | 4 | |||
2008 | 14 | 3 | 2 | 1 | 6 | 2 | — | 22 | 6 | |||
2009 | Suwon Samsung Bluewings | 20 | 1 | 4 | 1 | 0 | 0 | 6 | 2 | 26 | 4 | |
2010 | 15 | 1 | 3 | 1 | 5 | 0 | 23 | 2 | ||||
2011 | 26 | 6 | 4 | 0 | 1 | 0 | 8 | 0 | 39 | 6 | ||
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Giải vô địch | President's Cup | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2011–12 | Al Sharjah (mượn) | Giải bóng đá vô địch quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 10 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 11 | 1 | |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2012 | Suwon Bluewings | K League 1 | — | |||||||||
Tổng cộng | Hàn Quốc | 102 | 14 | 16 | 3 | 24 | 5 | 14 | 3 | 156 | 25 | |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 10 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 11 | 1 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 112 | 15 | 16 | 3 | 24 | 5 | 14 | 3 | 167 | 26 |
Đời sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Anh trai của anh Lee Sang-don cũng là một cầu thủ bóng đá.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lee Sang-ho (cầu thủ bóng đá, sinh 1987).
- Lee Sang-ho – Thông tin tại kleague.com
- Lee Sang-ho – National Team stats tại KFA (tiếng Hàn)
- Lee Sang-ho – Thành tích thi đấu FIFA
- Lee Sang-ho tại National-Football-Teams.com
Thể loại:
- Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
- Sinh năm 1987
- Nhân vật còn sống
- Vận động viên Ulsan
- Cầu thủ bóng đá nam Hàn Quốc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Hàn Quốc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn Quốc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Ulsan Hyundai FC
- Cầu thủ bóng đá Suwon Samsung Bluewings
- Cầu thủ bóng đá FC Seoul
- Cầu thủ bóng đá Sharjah FC
- Cầu thủ bóng đá Sangju Sangmu FC
- Cầu thủ bóng đá K League 1
- Cầu thủ bóng đá K League 2
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất