Bước tới nội dung

Lee Jun-young

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lee Jun-young
Lee Jun-young vào tháng 12 năm 2022
Sinh22 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
Uijeongbu, Gyeonggi, Hàn Quốc
Nghề nghiệp
  • ca sĩ
  • rapper
  • diễn viên
Người đại diệnJflex
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Năm hoạt động2014–nay
Cựu thành viên
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
이준영
Hanja
李濬榮
Romaja quốc ngữI Jun-yeong
McCune–ReischauerI Chunyŏng
Hán-ViệtLý Tuấn Vinh

Lee Jun-young (Tiếng Hàn이준영; sinh ngày 22 tháng 1 năm 1997) còn được biết đến với nghệ danh Jun, là một ca sĩ, rapper và diễn viên người Hàn Quốc. Vào tháng 6 năm 2014, anh ra mắt với tư cách là thành viên của U-KISS. Đến tháng 10 năm 2017, anh tham gia chương trình sinh tồn The Unit, trong đó anh đã đứng ở vị trí đầu tiên và trở thành thành viên của nhóm dự án UNB.

Ngoài các hoạt động cùng nhóm, anh còn tham gia nhiều bộ phim truyền hình khác nhau, nổi bật là Avengers Social Club (2017), marking his career breakthrough, Goodbye to Goodbye (2018), Class of Lies (2019), Good Casting (2020), Please Don't Date Him (2020), Imitation (2021), Let Me Be Your Knight (2021)[1] và May I Help You? (2022)

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Chi tiết album Vị trí xếp hạng Số lượng bán
Nhật Bản
[2]
22
Track list
  1. Come Alive
  2. Be Your Man
  3. I'm in Love with You
  4. Gravity
  5. My Way (feat. Reddy)
  6. Circle of Love
18
  • JPN: 3,649 (Phy.)[3]

Album đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề chi tiết album Vị trí xếp hạng Số lượng bán
KOR
[4]
Gallery
  • Phát hành: 5 tháng 12, 2019
  • Nhãn: NH Media
  • Định dạng: CD, tải nhạc
Track list
  1. Curious About U (궁금해)
  2. Mirror
  3. Tell
36

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Là nghệ sĩ chính[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Vị trí xếp hạng Số lượng bán Album
KOR JPN
Hàn Quốc
"Tell" 2019 Không được tiết lộ Gallery
"Curious About U" (궁금해)
"Amen" 2020 Đĩa đơn ngoài album
Nhật Bản
"Phenomenal World" 2019 12 Đĩa đơn ngoài album
"Happiness"[a]
"My Way" (feat. Reddy) 22
"—" biểu thị các bản phát hành không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Là nghệ sĩ tiêu biểu[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Album
"Love Me"
(Lee Hae-ri feat. Jun)
2017 Đĩa đơn ngoài album
"Abstract"
(SOLIDEMO feat. Jun)
"Winter Wonderland"
(Kyrielle Lee Gyu-in, Choi Byung-mo feat. Jun)

Cộng tác[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Album
"Don't Know Why"
(với Shion Miyawaki và AK)
2018 Đĩa đơn ngoài album

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Album
"Ziugae" (지우개) 2018 King of Mask Singer Tập 152
"Because It's You" (너라서) Goodbye to Goodbye OST
"My Love To You" (내사랑 투유)
(với Kei)
2019 Chart Show Again - The Winner Is?
"Let's Make Love" (사랑하자)
(với Soyeon (Laboum))
2020 Good Casting OST
"To You Who Will Be Tired" (지쳐있을 너에게) Please Don't Date Him OST
"A Fine Day" (다시 오늘)[7] 2022 May I Help You? OST

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai Ghi chú Ref.
2016 More Painful than Sadness Lee Yun-ho Chưa phát hành
2022 Tình yêu và trói buộc Jung Ji-hoo phim của Netflix [8]
2023 Brave Citizen Han Soo-gang [9]
2024 Badland Hunters Choi ji-wan phim của Netflix [10][11]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai Ghi chú Ref.
2017 Avengers Social Club Lee Soo-gyum
2018 Goodbye to Goodbye Han Min-soo
2019 Class of Lies Yoo Beom-jin Viki
2020 Giả danh Kang Woo-won
Cửa hàng tiện lợi Saet Byul Học sinh cấp 3 Cameo (Tập 2)
2020–2021 Please Don't Date Him Jung Kook-hee
2021 Imitation Kwon Ryok [12]
2021–2022 Let Me Be Your Knight Yoon Tae-in [13]
2022 May I Help You? Butler Kim / Kim Tae-hee Amazon Prime [14]
2024 Dreaming of a Freaking Fairytale Moon Cha-min TVING [15]
TBA Melo Movie Hong Si-jun [16][17]

Phim chiếu mạng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai Ghi chú Ref.
2021 Truy bắt lính đào ngũ Jung Hyun-min Mùa 1 [18]
2023 Mask Girl Choi Bu-yong Cameo [19]
2024 The Impossible Heir Kang In-ha [20]
Dreaming of a Freaking Fairy Tale Moon Cha-min [21]
When Life Gives You Tangerines [22]
TBA Weak Hero Class 2 Geum Seong-jae [23]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiệ đề Vai Ghi chú Ref.
2017 The Unit Chính mình

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jeong, Eun-na-ri (15 tháng 5 năm 2014). “유키스, 새 멤버 '준' 영입..."동호 공백 메울 인재". Segye Ilbo. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ “Junの売上ランキング”. Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ 週間 CDアルバムランキング 2020年02月03日付 [Weekly CD Album Ranking on February 3, 2020] (bằng tiếng Japanese). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ *“Gallery”. 12 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ 2019년 12월 Album Chart [December 2019 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  6. ^ “週間 シングルランキング – 2019年04月22日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
  7. ^ Kim Min-ji (22 tháng 12 năm 2022). “이준영, 직접 부른 '일당백집사' OST '다시 오늘'...오늘(22일) 발매” [Lee Jun-young sang the OST of 'One Dang Baek Butler' OST 'Today Again'... Released today (22nd)] (bằng tiếng Hàn). Sports Seoul. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
  8. ^ Park Jaeh-wan (22 tháng 3 năm 2021). “서현-이준영, 색다른 로맨스 '모럴센스” [Seohyun and Lee Joon-young, a different romance 'Moral Sense']. kstar.kbs (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  9. ^ Bae Hyo-joo (12 tháng 11 năm 2021). “신혜선X이준영 출연 '용감한 시민' 12월 크랭크인[공식]” [Shin Hye-sun X Lee Jun-young starring in 'Brave Citizen' December crank-in[Formula]] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  10. ^ Jeon Hyung-hwa (26 tháng 1 năm 2022). “[단독]마동석·이준영·노정의, '황야' 호흡..'콘크리트 유토피아' 세계관 관심↑[종합]” [[Exclusive] Dong-seok Ma, Jun-young Lee, Jeong-eui Noh, Breathing in 'The Wilderness'.. Interest in the world view of 'Concrete Utopia'↑[Comprehensive]] (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
  11. ^ Kim Bo-ra (2 tháng 11 năm 2023). “마동석x이희준x이준영x노정의 '황야', 넷플릭스 공개 확정[공식]” [Ma Dong-seok x Lee Hee-jun x Lee Jun-young x Noh Jeong's 'Wilderness' confirmed for Netflix release [Official]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023 – qua Naver.
  12. ^ “[공식] 정지소X이준영→박지연X강찬희, 웹툰원작 '이미테이션' 출연 확정”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020.
  13. ^ U-KISS's Lee Jun Young, NU'EST's JR, Yoon Ji Sung, AB6IX's Kim Dong Hyun, And Jang Dong Joo Talk About Forming An Idol Band For "Let Me Be Your Knight"
  14. ^ Baek, Seung-hoon (31 tháng 8 năm 2022). “이혜리→이준영, MBC '일당백집사' 출연...10월 첫방 [공식입장]” [Lee Hye-ri → Lee Jun-young, appearing in MBC's 'One Hundred Butlers'... First episode in October [Official Admission]] (bằng tiếng Hàn). iMBC. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
  15. ^ Park, Jung-sun (14 tháng 9 năm 2023). 표예진·이준영, 티빙 '나는 대놓고 신데렐라를 꿈꾼다' 출연 [Pyo Ye-jin and Lee Jun-young appear in TVING's 'I Openly Dream of Becoming Cinderella'] (bằng tiếng Hàn). JTBC News. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024 – qua Naver.
  16. ^ Lee Seung-hoon (17 tháng 1 năm 2024). “[단독]이준영, '로코 장인' 굳힌다..'멜로 무비' 주인공” [[Exclusive] Lee Jun-young, solidifies himself as a 'romantic comedy master'...the protagonist of 'melo movie']. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024.
  17. ^ Kang Min-kyung (22 tháng 2 năm 2024). “[공식] 최우식·박보영·이준영·전소니, 청춘 로맨스 '멜로무비' 캐스팅” [[Official] Choi Woo-sik, Park Bo-young, Lee Jun-young, and Jeon So-ni cast in youth romance 'Melo Movie'] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  18. ^ Hwang, So-young (10 tháng 9 năm 2020). 이준영, 넷플릭스 'D.P' 출연확정...정해인과 호흡 [Lee Jun-young confirmed to appear in Netflix's 'D.P'...Working with Jung Hae-in] (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2024 – qua Naver.
  19. ^ Kang, Hyo-jin (10 tháng 11 năm 2022). “[단독]이준영, 넷플릭스 '마스크걸' 특별출연...'열일' 행보ing” [[Exclusive] Jun-Young Lee to make a special appearance on Netflix's 'Mask Girl'... 'Working hard']. SPOTV News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022 – qua Naver.
  20. ^ Jang, Da-hee (8 tháng 1 năm 2024). “이재욱X이준영 '로얄로더', 2월 디즈니+ 공개..욕망의 질주 시작” [Lee Jae-wook X Lee Jun-young's "Royal Louder" Starts Disney+'s Open .. Desire in February] (bằng tiếng Hàn). MBC Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2024.
  21. ^ Moon Ji-yeon (14 tháng 9 năm 2023). “[공식] 표예진X이준영..'나는 대놓고 신데렐라를 꿈꾼다' 라인업 확정” [[Official] 'One Top' Pyo Ye-jin and 'Prince' Lee Jun-young... 'I Openly Dream of Cinderella' Lineup Confirmed] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023 – qua Naver.
  22. ^ Han Hyeon-jeong (15 tháng 3 năm 2023). “이준영, '폭싹 속았수다'로 아이유·박보검과 호흡[공식]” [Lee Jun-young, breathing with IU and Park Bo-gum in 'I was fooled' [Official]] (bằng tiếng Hàn). Maeil Business Star Today. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023 – qua Naver.
  23. ^ Ha Kyung-heon (4 tháng 12 năm 2023). '약한영웅 Class 2', 넷플릭스로 옮겨 제작 확정 ['Weak Hero Class 2' Moves to Netflix and Confirms Production] (bằng tiếng Hàn). Sports Trends. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023 – qua Naver.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu