Lee Jae-kwon
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lee Jae-kwon | ||
Ngày sinh | 30 tháng 7, 1987 | ||
Nơi sinh | Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Busan IPark | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2009 | Đại học Cao Ly | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2011 | Incheon United | 54 | (1) |
2012–2015 | FC Seoul | 7 | (0) |
2014–2015 | → Ansan Police (quân đội) | 44 | (6) |
2016–2017 | Daegu FC | 50 | (2) |
2017– | Busan IPark | 14 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 12 năm 2017 |
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Jae-kwon (sinh ngày 30 tháng 7 năm 1987) là một tiền vệ bóng đá Hàn Quốc thi đấu cho Busan IPark.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Lee, trải qua sự nghiệp trẻ tại Đại học Cao Ly, tham gia đợt tuyển quân K League 2010, và được lựa chọn bởi Incheon United FC mùa giải 2010. Ngay sau đó anh có màn ra mắt trong trận đấu đầu tiên của Incheon ở K League trước Chunnam Dragons. Được thay vào sớm từ đầu hiệp hai, trận đấu kết thúc với phần thắng 1–0 cho câu lạc bộ mới của anh.[1] Một tháng sau, Lee ghi bàn thắng đầu tiên trong thất bại 1–2 của Incheon trước Ulsan Hyundai.[2] Là cầu thủ ưu tiên ra sân của Incheon trong phần còn lại của năm 2010, Lee tiếp tục ở lại với câu lạc bộ trong mùa giải 2011.
Ngày 1 tháng 2 năm 2012, Lee gia nhập FC Seoul, trong một thương vụ hoán đổi chứng kiến Lee Kyu-ro đến Incheon.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 3 tháng 12 năm 2017
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA |
Cúp Liên đoàn | Play-off | Tổng cộng | |||||||
2010 | Incheon United | K League 1 | 27 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | – | 30 | 1 | |
2011 | 27 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | – | 31 | 0 | |||
2012 | FC Seoul | 6 | 0 | 0 | 0 | – | – | 6 | 0 | |||
2013 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 1 | 0 | |||
2014 | Asan Mugunghwa | K League 2 | 35 | 6 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 35 | 6 | |
2015 | 10 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 10 | 0 | |||
2016 | Daegu FC | 39 | 2 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 39 | 2 | ||
2017 | K League 1 | 11 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 11 | 0 | ||
2017 | Busan IPark | K League 2 | 14 | 2 | 3 | 0 | – | 2 | 0 | 19 | 2 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 170 | 11 | 5 | 0 | 5 | 0 | 2 | 0 | 182 | 11 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Incheon United vs. Chunnam Dragons 1 - 0”. soccerway.com.
- ^ “Incheon United vs. Ulsan 1 - 2”. soccerway.com.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee Jae-kwon – Thông tin tại kleague.com
- Lee Jae-kwon tại Soccerway