Bước tới nội dung

Lee Changsub

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Changsub
SinhLee Chang-sub
26 tháng 2, 1991 (33 tuổi)
Suwon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
Nghề nghiệpCa sĩ
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụHát
Năm hoạt động2012 (2012) – nay
Hãng đĩaCube Entertainment
Hợp tác vớiBTOB
Lee Chang-sub
Hangul
이창섭
Hanja
李昌燮
Romaja quốc ngữI Chang-seop
McCune–ReischauerYi Ch'ang-sŏp
Hán-ViệtLý Xương Tiếp

Lee Chang-sub, hay còn được viết là Lee Chang-seob (Hangul: 이창섭 (Hanja: 李昌燮, Hán-Việt: Lý Xương Tiếp, sinh ngày 26 tháng 2 năm 1991), là một ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTOB.[1]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lee Changsub được sinh ra tại Suwon., Gyeonggi-do, Hàn Quốc.[1] Anh ấy từng học ngành Âm nhạc Thực tế tại trường đại học Howon với người bạn cùng nhóm Hyunsik.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Changsub đã ra mắt như một người hát dẫn của BTOB vào ngày  21 tháng 3 năm 2012.[3] Anh ấy cũng đã tham gia viết lời cho một số bài hát của BTOB gồm "Last day", "Killing Me""Melody".[4][5][6]

Anh trở thành một thí sinh trong King of Masked Singer  với vai "Mr. Wifi" vào năm 2015. Anh ấy bị loại ở vòng thứ 2.[7]

Sản phẩm âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Album
2012 "Be Alright" (với cùng với Yoseob, G. NA, Gayoon) Nhạc phim Hope
"Bye Bye Love" (cùng với Yoseob, Dongwoon, Jung Il-hun) Nhạc phim "When a Man Falls in Love"
2015 You Inside My Memories King of Masked Singer

|2017 |Missing You

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Kênh Ghi chú
Năm 2011 K-Pop Star Hunt Season 1
tvN Trước khi ra mắt. Xuất hiện trong tập 6-7 như bạn cùng nhóm với Sorn
2015 King of Masked Singer

MBC Mr. Wifi
Chúng ta đã kết hôn

Khách mời trường quay cho Lễ Tạ ơn đặc biệt
Năm 2016 Idol and Family National Singing Competition KBS Thí sinh cùng với Seo Eunkwang và anh trai.[8]

Liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “비투비(BTOB), "'본 투 비트' 세계를 압도하는 그룹 될것" (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 21 tháng 3 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “BTOB Impresses With Their Academic Talent”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ Oh, Mi-jung; Ju, Ahn lee (ngày 22 tháng 3 năm 2012). “BTOB Targets Global Audience With Debut Showcase”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “BTOB Remember That (Killing Me)”. melon. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ “BTOB I Mean (Last Day)”. melon. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ “BTOB Beep beep (Melody)”. melon. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ “`복면가왕` 와이파이 이창섭, "탈환하려 했는데...". ngày 11 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “BTOB's Eunkwang's Brother Joins Eunkwang and Changsub for a Beautiful Ballad Performance”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]