Lasionycta phaea
Giao diện
Lasionycta phaea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Chi (genus) | Lasionycta |
Loài (species) | L. phaea |
Danh pháp hai phần | |
Lasionycta phaea (Hampson, 1905) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Lasionycta phaea[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Đây là một arctic species và has been collected từ đảo Baffin ở đông bắc Canada tới miền trung Brooks Range ở miền bắc Alaska và southward dọc theo bờ biển phía tây của vịnh Hudson tới Arviat, Nunavut.
Adults are diurnal và occur on wet tundra. Con trưởng thành bay từ cuối tháng 6 đến giữa tháng 7.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- A Revision of Lasionycta Aurivillius (Lepidoptera, Noctuidae) for Bắc Mỹ và notes on Eurasian species, with descriptions of 17 new species, 6 new subspecies, a new genus, và two new species of Tricholita Grote
Tư liệu liên quan tới Lasionycta phaea tại Wikimedia Commons
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.