Lasionycta perplexa
Giao diện
Lasionycta perplexa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Chi (genus) | Lasionycta |
Loài (species) | L. perplexa |
Danh pháp hai phần | |
Lasionycta perplexa (Smith, 1888) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Lasionycta perplexa[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. It is widely distributed từ miền nam Alaska và Yukon ở phía bắc đến California, Utah, và Colorado in the South. A disjunct population được tìm thấy ở bờ biển phía đông của vịnh Hudson at Kuujjuaraapik.
The habitat is conifer forest.
Sải cánh dài 33–35 mm. Con trưởng thành bay từ giữa tháng 6 qua tháng 8.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- A Revision of Lasionycta Aurivillius (Lepidoptera, Noctuidae) for Bắc Mỹ và notes on Eurasian species, with descriptions of 17 new species, 6 new subspecies, a new genus, và two new species of Tricholita Grote
- Images
Tư liệu liên quan tới Lasionycta perplexa tại Wikimedia Commons
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.