Lasionycta luteola
Giao diện
Lasionycta luteola | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Chi (genus) | Lasionycta |
Loài (species) | L. luteola |
Danh pháp hai phần | |
Lasionycta luteola (Smith, 1893) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Lasionycta luteola[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở miền bắc Washington và tây nam Alberta northward tới tây nam Yukon. Chúng được tìm thấy ở lãnh nguyên núi cao. Con trưởng thành đa số sinh sống về đêm nhưng cũng bay ban ngày và ăn mật hoa cây Silene acaulis.
Sải cánh dài khoảng 27 mm. Con trưởng thành bay từ giữa tháng 7 tới giữa tháng 8.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- A Revision of Lasionycta Aurivillius (Lepidoptera, Noctuidae) for Bắc Mỹ và notes on Eurasian species, with descriptions of 17 new species, 6 new subspecies, a new genus, và two new species of Tricholita Grote
- Images
Tư liệu liên quan tới Lasionycta luteola tại Wikimedia Commons
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.