Lasionycta frigida
Giao diện
Lasionycta frigida | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Chi (genus) | Lasionycta |
Loài (species) | L. frigida |
Danh pháp hai phần | |
Lasionycta frigida Crabo & Lafontaine, 2009 |
Lasionycta frigida[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Chúng phân bố trong khu vực giới hạn của Dãy núi Rocky Alberta. Chúng cũng có thể hiện diện ở Yukon và Alaska. Nơi sinh sống là ở rừng hỗn hợp ở tiểu khí hậu lạnh.
Sải cánh dài 26 mm đối với con đực và 27 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay vào giữa tháng 7.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- A Revision of Lasionycta Aurivillius (Lepidoptera, Noctuidae) for Bắc Mỹ và notes on Eurasian species, with descriptions of 17 new species, 6 new subspecies, a new genus, và two new species of Tricholita Grote
Tư liệu liên quan tới Lasionycta frigida tại Wikimedia Commons
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.