Lương Tài (xã)
Lương Tài
|
||
---|---|---|
Xã | ||
Xã Lương Tài | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đồng bằng sông Hồng | |
Tỉnh | Hưng Yên | |
Huyện | Văn Lâm | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 20°58′15″B 106°07′14″Đ / 20,970866°B 106,12057°Đ | ||
| ||
Diện tích | 8,90 km²[1] | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 9.075 người[1] | |
Mật độ | 1.020 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 12010[2] | |
Lương Tài là một xã thuộc huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Lương Tài có vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp xã Cẩm Hưng và xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
- Phía Tây giáp xã Việt Hưng.
- Phía Nam giáp xã Hòa Phong, xã Dương Quang và Phường Phan Đình Phùng, thị xã Mỹ Hào.
- Phía Bắc giáp xã Nghĩa Đạo, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Xã Lương Tài có diện tích 8,90 km², dân số năm 2019 là 9.075 người[1], mật độ dân số đạt 1.020 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Lương Tài được chia thành 9 thôn: Đông Trại, Khuốc Bến, Khuyến Thiện, Lương Tài, Mậu Lương, Nghi Lương, Nhật Tảo, Phú Tân, Xuân Đào.[3]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước đây, Lương Tài (còn có tên cũ là xã Tân Hưng ) là một xã thuộc huyện Mỹ Văn.
Ngày 24 tháng 7 năm 1999, Chính phủ ban hành Nghị định 60/1999/NĐ-CP[4] về việc chia huyện Mỹ Văn thành 3 huyện: Mỹ Hào, Văn Lâm và Yên Mỹ. Xã Lương Tài trực thuộc huyện Văn Lâm.
Đến năm 2018, xã Lương Tài có 14 thôn: Tuấn Lương, Nghi Cốc, Mậu Lương, Phú Nhuận, Khuyến Thiện, Lương Tài, Bến, Đông Trại, Xuân Đào, Dinh Khuốc, Nhật Tảo A, Nhật Tảo C, Tân Ấp, Tân Xuân và 1 khu Phố Tài.
Ngày 6 tháng 12 năm 2019, Hội đồng Nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Nghị quyết 246/NQ-HĐND[5] về việc:
- Sáp nhập thôn Tân Xuân vào thôn Xuân Đào.
- Sáp nhập khu Phố Tài vào thôn Lương Tài.
- Sáp nhập hai thôn Tân Ấp và Phú Nhuận thành thôn Phú Tân.
- Sáp nhập hai thôn Nghi Cốc và Tuấn Lương thành thôn Nghi Lương.
- Sáp nhập hai thôn Dinh Khuốc và Bến thành thôn Khuốc Bến.
- Sáp nhập hai thôn Nhật Tảo A và Nhật Tảo C thành thôn Nhật Tảo.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Niên giám thống kê năm 2019 các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Hưng Yên. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2019 - tỉnh Hưng Yên”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “HĐND tỉnh Hưng Yên xem xét thông qua Nghị quyết 246/NQ-HĐND việc sáp nhập 34 thôn để thành lập 17 thôn mới và đổi tên 5 thôn của 5 xã thuộc các huyện Kim Động, Văn Giang và Văn Lâm”. Trang thông tin điện tử Ban Dân Vận tỉnh ủy Hưng Yên. 5 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Nghị định 60/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và chia các huyện Mỹ Văn và Châu Giang để tái lập các huyện : Mỹ Hào, Văn Lâm, Yên Mỹ, Khoái Châu và Văn Giang, tỉnh Hưng Yên”. Thư viện pháp luật. 24 tháng 7 năm 1999.
- ^ “Nghị quyết 246/NQ-HĐND việc sáp nhập 34 thôn để thành lập 17 thôn mới và đổi tên 5 thôn của 5 xã thuộc các huyện Kim Động, Văn Giang và Văn Lâm thuộc tỉnh Hưng Yên”. Thư viện pháp luật. 6 tháng 12 năm 2019.