Bước tới nội dung

Lê Hồng Phong, Thủy Nguyên

Lê Hồng Phong
Phường
Phường Lê Hồng Phong
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Hồng
Thành phốHải Phòng
Thành phốThủy Nguyên
Trụ sở UBNDTổ dân phố 4
Thành lập1/1/2025[1]
Địa lý
Tọa độ: 20°56′17″B 106°37′54″Đ / 20,9381034°B 106,6317861°Đ / 20.9381034; 106.6317861
Lê Hồng Phong trên bản đồ Việt Nam
Lê Hồng Phong
Lê Hồng Phong
Vị trí phường Lê Hồng Phong trên bản đồ Việt Nam
Diện tích7,99 km²[1]
Dân số (31/12/2023)
Tổng cộng21.258 người[1]
Mật độ2.660 người/km²
Khác
Websitelehongphong.thuynguyen.haiphong.gov.vn

Lê Hồng Phong là một phường thuộc thành phố Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Lê Hồng Phong nằm ở phía tây thành phố Thủy Nguyên, có vị trí địa lý:

Phường Lê Hồng Phong có diện tích 7,99 km², dân số năm 2023 là 21.258 người,[1] mật độ dân số đạt 2.660 người/km².

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước năm 1813, địa bàn xã Mỹ Đồng thuộc tổng Thái Lai. Trước năm 1945, địa bàn xã Kiền Bái thuộc tổng Trịnh Xá, tỉnh Kiến An.

Sau năm 1945, thành lập xã Kiền Bái trên cơ sở tổng Trịnh Xá thuộc huyện Thủy Nguyên, tỉnh Kiến An.[2]

Cuối năm 1945, thành lập xã Cao Nhân trên cơ sở các làng, xã thuộc tổng Thái Lai.

Cuối năm 1956, thành lập xã Mỹ Đồng trên cơ sở làng Phương Mỹ và làng Đồng Lý của xã Cao Nhân.

Ngày 27 tháng 10 năm 1962, Quốc hội ban hành Nghị quyết[3] về việc sáp nhập tỉnh Kiến An vào thành phố Hải Phòng. Khi đó, xã Kiền Bái và xã Mỹ Đồng thuộc huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.

Ngày 24 tháng 10 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1232/NQ-UBTVQH15[1] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023 – 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2025). Theo đó, thành lập phường Lê Hồng Phong thuộc thành phố Thủy Nguyên trên cơ sở toàn bộ 4,71 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 13.482 người của xã Kiền Bái và toàn bộ 3,28 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 7.776 người của xã Mỹ Đồng.

Phường Lê Hồng Phong có 7,99 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 21.258 người.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e “Nghị quyết số 1232/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023 – 2025”. Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. 24 tháng 10 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2024.
  2. ^ “Dự thảo Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, thành lập các phường và thành lập thành phố thuộc thành phố Hải Phòng tại huyện Thủy Nguyên” (PDF). Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng. 2023. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ “Nghị quyết về việc hợp nhất thành phố Hải Phòng và tỉnh Kiến An, hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang”. Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp. 7 tháng 11 năm 1949. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2024.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]