Kwail
Giao diện
Kwail | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 과일군 |
• Hanja | 果일郡 |
• Romaja quốc ngữ | Gwail-gun |
• McCune–Reischauer | Kwail kun |
Vị trí tại Hwanghae Nam | |
Quốc gia | Bắc Triều Tiên |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 364,25 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 89,895 người |
Kwail (Hán Việt: Quả Thực) là một huyện thuộc tỉnh Hwanghae Nam tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Đây là một trong số ít các huyện tại Triều Tiên có tên gọi không bắt nguồn từ âm Hán, nghĩa của tên gọi này là "hoa quả". Huyện đối diện với Hoàng Hải ở phía tây. Kwail có diện tích 364,25 km², dân số năm 2008 là 89.895 người (42.213 nam và 47.682 nữ), dân số đô thị là 22.519 người (25,1%) và dân số nông thôn là 67.376 người (74,9%).[1]
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Nền kinh tế của huyện chủ yếu dựa vào việc trồng hoa quả. Huyện Kwail được hình thành vào năm 1967 từ một phần của huyện Songhwa, với mục đích phiến toàn bộ vùng đất trồng trọt của huyện thành "100 lý (dặm) vườn cây ăn quả nở hoa".
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hợp Quốc. tr. 28. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.