Kobeseiko Te-Gō
Giao diện
Te-Gō | |
---|---|
Kiểu | Máy bay thám sát/liên lạc |
Nhà chế tạo | Kobe Steel |
Chuyến bay đầu | 1942 |
Sử dụng chính | Không quân Lục quân Đế quốc Nhật Bản |
Số lượng sản xuất | 1 |
Kobeseiko Te-Gō (テ号観測機 Te-gō Kansoku-ki) là một loại máy bay thử nghiệm của Nhật Bản, do Kobe Steel phát triển từ năm 1942 trong Chiến tranh thế giới II.
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (Te-Gō)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ [1]
Đặc tính tổng quan
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 9,8 m (32 ft 2 in)
- Sải cánh: 14,3 m (46 ft 11 in)
- Chiều cao: 3,1 m (10 ft 2 in)
- Diện tích cánh: 20 m2 (220 foot vuông)
- Trọng lượng rỗng: 950 kg (2.094 lb)
- Trọng lượng có tải: 1.410 kg (3.109 lb)
- Động cơ: 1 × Kobeseiko-Argus As 10C , 190 kW (250 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 172 km/h (107 mph; 93 kn)
- Tầm bay: 375 km (233 mi; 202 nmi)
- Trần bay: 4.500 m (14.764 ft)
Vũ khí trang bị
- Súng: 1 x 7,7 mm (0,303 in) súng máy Type 89
- Bom: 2 x bom chống tàu ngầm 60 kg (132,277 lb)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ NHUNGDOICANH (8 tháng 2 năm 2011). “NHUNGDOICANH Gallery of Aircraft”. Vietnam. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2012.
- NHUNGDOICANH (8 tháng 2 năm 2011). “NHUNGDOICANH Gallery of Aircraft”. Vietnam. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2012.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay tương tự
- Fieseler Fi 156
- Kokusai Ki-76 "Stella"
- Danh sách liên quan