Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kiss Bìa phiên bản tiêu chuẩn.
[ 1] Phát hành 14 tháng 9 năm 2012 (2012-09-14 ) (Australia and Germany) Phòng thu
2nd Floor Studios Bieler Bros. Studios Boiler Room Darp Studios Focus Studios Hipposonic Studios Kite Productions Studios London Police Station MXM Studios Pagzilla Sound Labs Party Rock Studio Pulse Recording Signalpath Studios Sky Harbor Studios Sunset Marquis Studio The Terrarium Triangle Sound Studios West Umbrella Studios
Thể loại Dance-pop , teen pop , nu-disco Thời lượng 42 :26 Hãng đĩa Sản xuất
Kiss là album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ người Canada Carly Rae Jepsen . Nó được phát hành ngày 14 tháng 9 năm 2012, bởi 604 , Schoolboy và Interscope Records . Kể từ album phòng thu đầu tay của cô ấy, Tug of War (2008), một album chưa từng được phát hành trên toàn thế giới, Kiss trở thành album phòng thu đầu tiên của Jepsen phát hành trong phạm vi toàn cầu. Các bài hát trong album thuộc thể loại nu-disco ,[ 13] dance-pop ,[ 14] [ 15] và teen pop [ 14] [ 15] [ 16] .
13. "I Know You Have a Girlfriend" Matthew Koma 3:03
13. "Drive"
Jepsen
Austin
Michael McGarity
Jaden Michaels
Crowe
Austin
Mighty Mike
Cory Enemy[b]
2:59 14. "Wrong Feels So Right"
Jepsen
David Listenbee
Francesca Richard
Jordan Orvosh
Gordy
Andre Smith
Crowe
4:18 15. "Sweetie" 3:38 16. "I Know You Have a Girlfriend" Matthew Koma 3:03 Tổng thời lượng: 56:22
13. "Drive"
Jepsen
Austin
McGarity
Michaels
Crowe
Austin
Mighty Mike
Cory Enemy[b]
2:59 14. "Wrong Feels So Right"
Jepsen
Listenbee
Richard
Orvosh
Gordy
Smith
Crowe
4:18 15. "Sweetie"
Jepsen
Åhlund
Antonoff
Quin
3:38 16. "I Know You Have a Girlfriend" Matthew Koma 3:03 17. "Almost Said It" Jepsen Matthew Koma 2:28 18. "Melt with You" Matthew Koma 4:00 Tổng thời lượng: 62:48
1. "Call Me Maybe" (music video) Ben Knechtel 2. "Call Me Maybe" (making of video) 3. "Good Time" (music video) Declan Whitebloom 4. "Good Time" (making of video)
19. "Picture" Jepsen Stewart 3:03 20. "Call Me Maybe" (10 Kings vs Ollie Green Remix) Ramsay 3:09 21. "Good Time" (Adam Young Remix) Young 3:10 22. "This Kiss" (Brass Knuckles Remix)
Jepsen
Matthew Koma
Gordy
Covell
4:07 Tổng thời lượng: 1:16:28
Notes
Khu vực
Chứng nhận
Doanh số
Australia (ARIA )
Gold[ 37]
35,000
Brazil (ABPD )
Gold[ 38]
20,000
Canada (CRIA )
Gold[ 39]
40,000
Colombia (ASINCOL )
Gold[ 40]
5,000
Nhật Bản (RIAJ )
Bạch kim
237,384
Indonesia (AIRI )
Vàng
5,000
Philippines (PARI )
4× Bạch kim
60,000
Ba Lan (ZPAV )[ 41]
Vàng
0*
^ “Carly Rae Jepsen: Kiss: Music” . Amazon.com . ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015 .
^ “Kiss Reviews, Ratings, Credits, and More” . Metacritic. ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ Phares, Heather (ngày 18 tháng 9 năm 2012). “Kiss – Carly Rae Jepsen” . AllMusic . Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012 .
^ Farber, Jim (ngày 18 tháng 9 năm 2012). “Review: Carly Rae Jepsen's 'Kiss' ” . Daily News . Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013 .
^ Caroline Sullivan (ngày 20 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen: Kiss – review | Music” . London: The Guardian. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012 .
^ Lansky, Sam (ngày 18 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen's 'Kiss': Album Review” . Idolator . Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012 . [liên kết hỏng ]
^ Mikael Wood (ngày 18 tháng 9 năm 2012). “Album review: Carly Rae Jepsen's 'Kiss' ” . Los Angeles Times. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2012 .
^ Kelly, Blair (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen – Kiss” . musicOMH . Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013 .
^ Boles, Benjamin (ngày 20 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen – Kiss” . Now . Now. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013 .
^ Dolan, Jon (ngày 18 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen – Kiss” . Rolling Stone . Rolling Stone. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012 .
^ Douramacos, Yorgo (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen: Kiss” . Slant Magazine . Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013 .
^ Rayner, Ben (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen's Kiss album will linger” . Toronto Star . Torstar . Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012 .
^ Raynee, Ben (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Carly Rae Jepsen's Kiss album will linger” . Toronto Star . Star Media Group . Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012 .
^ a b Dolan, Jon. “Kiss — Album Reviews — Rolling Stone” . Rolling Stone . Jann Wenner . Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012 .
^ a b “FYE: Dance-Pop Albums — Kiss Carly Rae Jepsen” . FYE . Trans World Entertainment . Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012 .
^ Farber, Jim. “Review: Carly Rae Jepsen's 'Kiss' ” . New York Daily News . Daily News, L.P., Mortimer Zuckerman . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012 .
^ "Australiancharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ "Austriancharts.at – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ "Ultratop.be – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ "Ultratop.be – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ “Kiss in Canadian Album Chart” . Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012 .
^ "Danishcharts.dk – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ "Dutchcharts.nl – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ "Lescharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ "Officialcharts.de – Carly Rae Jepsen – Kiss" . GfK Entertainment Charts . Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ “Irish Charts – Week ending 20th September 2012” . Irish Recorded Music Association . Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012 .
^ "Italiancharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ “CDアルバム 週間ランキング” . Oricon. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012 .
^ “Top 100 Mexico” (PDF) . AMPROFON. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012 .
^ "Charts.nz – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ "Norwegiancharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ "Spanishcharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ "Swisscharts.com – Carly Rae Jepsen – Kiss" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ “2012 Top 40 Official UK Albums Archive” . Official Charts Company . ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012 .
^ "Carly Rae Jepsen Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
^ “2013年のCDアルバム年間ランキング” [2013 CD Albums Yearly Ranking] (bằng tiếng Nhật). Oricon . 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2013 .
^ [1]
^ “Kiss, de Carly Rae Jepsen, alcança a marca de Disco de Ouro no Brasil!” . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2015 .
^ “rae jepsen&sl=&smt=0&sat=-1&ssb=Artist” . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2015 .
^ “Carly Rae Jepsen logra disco de Oro en Colombia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Los 40 Principales . ngày 21 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013 .
^ Lỗi biểu thức: Dư toán tử <=
Album phòng thu Album tổng hợp Đĩa mở rộng Đĩa đơn Đĩa đơn quảng bá Bài hát khác Lưu diễn Liên quan