Kinosternidae
Giao diện
Kinosternidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Bộ (ordo) | Testudines |
Phân bộ (subordo) | Cryptodira |
Liên họ (superfamilia) | Trionychoidea |
Họ (familia) | Kinosternidae Agassiz, 1857 |
Chi | |
Xem bài |
Kinosternidae là một họ rùa. Họ này có 25 loài trong bốn chi, nhưng phân loại lại phân loại là một quá trình đang diễn ra, vì vậy nhiều nguồn khác nhau về số lượng chính xác của loài và phân loài. Chúng sống trên những vùng nước chảy chậm, thường có đáy mềm, lầy lội và thảm thực vật phong phú.
Hầu hết các loài trong họ này là những con rùa nhỏ, có chiều dài 10–15 cm.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Theo TFTSG:[1]
Phân họ Kinosterninae
- Chi Kinosternon Spix, 1824
- Kinosternon acutum Gray, 1831
- Kinosternon alamosae Berry & Legler, 1980
- Kinosternon angustipons Legler, 1965
- Kinosternon baurii Garman, 1891
- Kinosternon arizonense Gilmore, 1923
- Kinosternon chimalhuaca Berry, Seidel, & Iverson, 1996
- Kinosternon creaseri Hartweg, 1934
- Kinosternon dunni Schmidt, 1947
- Kinosternon durangoense Iverson, 1979
- Kinosternon flavescens (Agassiz, 1857)
- Kinosternon herrerai Stejneger, 1945
- Kinosternon hirtipes Wagler, 1830
- Kinosternon integrum Le Conte, 1854
- Kinosternon leucostomum Duméril, Bibron & Duméril, 1851
- Kinosternon oaxacae Berry & Iverson, 1980
- †Kinosternon pojoaque[2] Bourque, 2012
- Kinosternon scorpioides (Linnaeus, 1766)
- Kinosternon sonoriense Le Conte, 1854
- Kinosternon subrubrum (Lacépède, 1788)
- Chi Sternotherus Bell, 1825
- Sternotherus carinatus (Gray, 1855)
- Sternotherus depressus Tinkle & Webb, 1955
- Sternotherus minor (Agassiz, 1857)
- Sternotherus odoratus (Sonnini & Latreille, 1802)
Phân họ Staurotypinae
- Chi Claudius Cope, 1865
- Claudius angustatus Cope, 1865
- Chi Staurotypus Wagler, 1830
- Staurotypus salvinii Gray, 1864
- Staurotypus triporcatus (Wiegmann, 1828)
Gần đây, phân họ cuối cùng này đã được nâng lên thành họ, Staurotypidae.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Turtle Taxonomy Working Group [van Dijk, P.P., Iverson, J.B., Shaffer, H.B., Bour, R., and Rhodin, A.G.J.]. 2011. Turtles of the world, 2011 update: annotated checklist of taxonomy, synonymy, distribution, and conservation status. In: Rhodin, A.G.J., Pritchard, P.C.H., van Dijk, P.P., Saumure, R.A., Buhlmann, K.A., Iverson, J.B., and Mittermeier, R.A. (Eds.). Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group. Chelonian Research Monographs No. 5, pp. 000.165–000.242, doi:10.3854/crm.5.000.checklist.v4.2011, http://www.iucn–tftsg.org/cbftt/[liên kết hỏng].
- ^ Jason R. Bourque (2012). An extinct mud turtle of the Kinosternon flavescens group (Testudines, Kinosternidae) from the middle Miocene (late Barstovian) of New Mexico. 31. Journal of Vertebrate Paleontology. tr. 68–81. doi:10.1080/02724634.2012.626824.
- ^ Fritz & Havaš. 2013. Order Testudines: 2013 update*. Zootaxa3703 (1): 012–014.