Kinh tế Nam Phi
Kinh tế Nam Phi | |
---|---|
Tiền tệ | South African rand (ZAR, R) |
Năm tài chính | 1 April – 31 March (government); 1 March – 28/29 February (corporate & private) |
Tổ chức kinh tế | AU, WTO, BRICS, AfCFTA, G-20, SACU and others |
Nhóm quốc gia |
|
Số liệu thống kê | |
Dân số | 58,775,022 (2019 est.)[3] |
GDP | |
Xếp hạng GDP | |
Tăng trưởng GDP |
|
GDP đầu người | |
GDP theo lĩnh vực |
|
Lạm phát (CPI) | 2.4% (2020 est.)[5] |
Tỷ lệ nghèo |
|
Hệ số Gini | 0.63 very high (2014)[10] |
Chỉ số phát triển con người | |
Lực lượng lao động | |
Cơ cấu lao động theo nghề |
|
Thất nghiệp | |
Các ngành chính | mining (world's largest producer of platinum), gold, chromium, automobile manufacturing, metalworking, machinery, textiles, iron and steel, chemicals, fertiliser, foodstuffs, commercial ship repair |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 84th (easy, 2020)[17] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | $108 billion (2017)[18] |
Mặt hàng XK | gold, diamonds, coal, iron ore, platinum, other metals and minerals, machinery and equipment, motor cars, fruits,wines, various agricultural foodstuff, ground and air military hardware. |
Đối tác XK | |
Nhập khẩu | $81.9 billion (2017)[18] |
Mặt hàng NK | machinery and equipment, chemicals, petroleum products, scientific instruments, foodstuffs |
Đối tác NK |
|
FDI | |
Tài khoản vãng lai | −$8.584 billion (2017 est.)[19] |
Tổng nợ nước ngoài | $156.3 billion (ngày 31 tháng 12 năm 2017 est.)[19] |
Tài chính công | |
Nợ công | 53% of GDP (2017 est.)[19] |
Thu | 92.86 billion (2017 est.)[19] |
Chi | 108.3 billion (2017 est.)[19] |
Viện trợ | ODA $19 billion, 0.2% of GDP (2004) |
Dự trữ ngoại hối | $50.72 billion (ngày 31 tháng 12 năm 2017 est.)[19] |
Kinh tế Nam Phi là nền kinh tế lớn nhất Châu Phi.[20] Là một trung tâm sản xuất khu vực, đây là nền kinh tế công nghiệp hóa và đa dạng nhất trên lục địa.[21] Nam Phi là một nền kinh tế có thu nhập trung bình cao - một trong tám quốc gia như vậy ở Châu Phi.[22] Kể từ năm 1996, khi kết thúc hơn 12 năm trừng phạt quốc tế, Tổng sản phẩm quốc nội của Nam Phi gần như tăng gấp ba lần đạt đỉnh 400 tỷ đô la vào năm 2011, nhưng từ đó đã giảm xuống còn khoảng 385 tỷ đô la vào năm 2019. Trong cùng thời gian, dự trữ ngoại hối tăng từ 3 tỷ đô la lên gần 50 tỷ đô la tạo ra một nền kinh tế đa dạng với tầng lớp trung lưu đang phát triển và khá lớn, trong vòng hai thập kỷ sau khi kết thúc phân biệt chủng tộc.[23][24] :chapter 1 Các doanh nghiệp nhà nước Nam Phi đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của đất nước với chính phủ sở hữu một phần trong khoảng 700 doanh nghiệp nhà nước tham gia vào một loạt các ngành công nghiệp quan trọng. Năm 2016 là năm thách thức hàng đầu đối với việc kinh doanh ở nước này, với sự quan liêu của chính phủ không hiệu quả, quy định lao động hạn chế, thiếu lao động lành nghề, bất ổn chính trị và tham nhũng, trong khi ngành ngân hàng mạnh của đất nước được đánh giá là một đặc điểm tích cực của nền kinh tế.[25][26] Quốc gia này nằm trong số các quốc gia G20, và là thành viên châu Phi duy nhất trong nhóm này.[27]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “World Economic Outlook Database, April 2019”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
- ^ “World Bank Country and Lending Groups”. datahelpdesk.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Mid-year population estimates July 2019” (PDF). statssa.gov.za. Statistics South Africa. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b c “World Economic Outlook Database, October 2019”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019.
- ^ a b “World Economic Outlook Database, April 2020”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Global Economic Prospects, June 2020”. openknowledge.worldbank.org. World Bank. tr. 105. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
- ^ a b c “The World Factbook- South Africa”. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Poverty headcount ratio at national poverty lines (% of population)”. data.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Poverty headcount ratio at $5.50 a day (2011 PPP) (% of population) - South Africa”. data.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
- ^ “South Africa Overview”. World Bank. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Human Development Index (HDI)”. hdr.undp.org. HDRO (Human Development Report Office) United Nations Development Programme. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Inequality-adjusted HDI (IHDI)”. hdr.undp.org. UNDP. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Labor force, total - South Africa”. data.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Employment to population ratio, 15+, total (%) (national estimate)”. data.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Unemployment rate”. data.oecd.org. OECD. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Youth unemployment rate”. data.oecd.org. OECD. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Ease of Doing Business in South Africa”. Doingbusiness.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b c d “Ease of Doing Business in South Africa”. The Observatory of Economic Complexity. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “The World Factbook”. CIA.gov. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019.
- ^ “World Economic Outlook Database”. International Monetary Fund.
- ^ Government, National. “Why South Africa”. InvestSA (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
- ^ “World Bank Country and Lending Groups”. datahelpdesk.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020.
- ^ “South Africa since apartheid: Boom or bust? - CNN.com”. CNN. ngày 27 tháng 11 năm 2013.
- ^ Herbst, Jeffrey & Mills, Greg (2015). How South Africa Works: And Must Do Better. Pan Macmillan South Africa. ISBN 978-1-77010-408-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “16 things businesses hate about South Africa”. Business Tech. ngày 16 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Economies”. Global Competitiveness Report 2015-2016. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2016.
- ^ Wood, Catherine Grant Makokera and Christopher. “GEG Africa - South Africa and the G-20”. www.gegafrica.org. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.