Bước tới nội dung

Jung So-min

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Kim Yoon-ji)
Jung So-min
정소민
Jung So-min năm 2022
SinhKim Yoon-ji
16 tháng 3, 1989 (35 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Học vịĐại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc - Khoa Nghệ thuật biểu diễn
Nghề nghiệpDiễn viên, người mẫu
Năm hoạt động2010–nay
Người đại diện
Quê quánSeoul,  Hàn Quốc
Chiều cao1,65 m (5 ft 5 in)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữJeong So-min
McCune–ReischauerChŏng Somin
Hán-ViệtĐình Chiểu Mân
Tên khai sinh
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữGim Yun-ji
McCune–ReischauerKim Yunji
Hán-ViệtKim Doãn Trí

Kim Yoon-ji, thường được biết đến với nghệ danh Jung So-min (Tiếng Hàn정소민), sinh ngày 16 tháng 3 năm 1989, là một diễn viên người Hàn Quốc. Cô tốt nghiệp Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc (K-ARTS), có nền tảng múa ba lê từ nhỏ và học múa truyền thống Hàn Quốc khi lên trung học.

Jung So-min ra mắt với tư cách là diễn viên vào năm 2010 khi đảm nhận một vai phụ trong bộ phim truyền hình Gã Tồi (Bad Guy). Sau đó cô trở nên nổi tiếng khi có vai chính đầu tiên của mình, vai diễn Oh Ha-ni trong bộ phim truyền hình Nụ Hôn Tinh Nghịch (bản chuyển thể Hàn Quốc của Thơ Ngây) phát sóng trên đài MBC vào năm 2010.

Năm 2011, Jung So-min đã ngưng diễn xuất trong một khoảng thời gian để tập trung cho việc học tại trường Đại học.

Sau khi tốt nghiệp, Jung So-min hoạt động chăm chỉ và tham gia diễn xuất trong nhiều tác phẩm nổi bật như: Tiếng Gọi Con Tim, Cuộc Đời Đầu Tiên, Ánh Cười Chẳng Còn Vương Mắt Em, Người Bố Xa Lạ, Kỹ Sư Tâm Hồn, Hoàn Hồn.

Jung So-min được khen ngợi có ngoại hình trong sáng dịu dàng, phong cách nhẹ nhàng nữ tính, hình ảnh thân thiện và được lòng công chúng. Hơn mười năm hoạt động chăm chỉ, Jung So-min được đánh giá là diễn viên có năng lực, cô cũng liên tục trau dồi, cải thiện kỹ năng diễn xuất qua từng vai diễn.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 tháng 1 năm 2018, công ty chủ quản của đôi bên đã lên tiếng xác nhận Jung So-min và bạn diễn Lee Joon (cựu thành viên MBLAQ) đã hẹn hò từ tháng 10 năm 2017. Cả hai đã trở nên thân thiết khi cùng tham gia diễn xuất trong bộ phim Người Bố Xa Lạ (My Father is Strange). Sau khi xác nhận, cặp đôi nhận được sự yêu mến và phản ứng tích cực từ phía công chúng.

Ngày 26 tháng 6 năm 2020, công ty chủ quản đôi bên lên tiếng xác nhận tin tức cặp đôi đã chia tay và quyết định giữ mối quan hệ tiền bối hậu bối, ủng hộ nhau trong công việc.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Kênh Nguồn
2010 Gã Tồi

Bad Guy (나쁜 남자)

Hong Mo-ne SBS [1]
Nụ Hôn Tinh Nghịch / Chinh Phục Thiên Tài (bản chuyển thể Hàn Quốc của Thơ Ngây)

Playful Kiss (장난스런 키스)

Oh Ha-ni MBC
2012 Hậu Trường Vui Nhộn

Standby (스탠바이)

Jung So-min MBC
Vị Ngọt Hôn Nhân / Chúng Ta Hãy Kết Hôn

Can We Get Married? (우리가 결혼할 수 있을까?)

Jung Hye-yoon JTBC
2013 Hoa Hậu Hàn Quốc

Miss Korea (미스코리아)

Nhân viên trạm xăng (Cameo, Ep. 20) MBC
2014 Người Đàn Ông Vĩ Đại

Big Man (빅맨)

Kang Jin-ah KBS2
2015 Ranh Giới Mong Manh

D-Day (디데이)

Jung Ddol-mi JTBC
2016 Tiếng Gọi Con Tim

The Sound of Your Heart (마음의 소리)

Aebong / Choi Sangbong KBS2
2017 Người Bố Xa Lạ / Con Ruột, Con Riêng

My Father is Strange (아버지가 이상해)

Byun Mi-young KBS2
Cuộc Đời Đầu Tiên

Because This Is My First Life (이번 생은 처음이라)

Yoon Ji-ho tvN
2018 Thư Ký Kim Sao Thế?

What’s Wrong with Secretary Kim? (김비서가 왜 그럴까)

Mẹ của Mi-so lúc trẻ (Cameo, Ep. 10) tvN
Ánh Cười Chẳng Còn Vương Mắt Em

The Smile Has Left Your Eyes (하늘에서 내리는 일억개의 별)

Yoo Jin-kang tvN
2019 Viên Đá Bí Ẩn

Abyss (어비스)

Alien (Cameo, Ep. 01) tvN
Bản Chất Của Lãng Mạn

Be Melodramatic (멜로가 체질)

Seon-joo (Cameo, Ep. 16) JTBC
2020 Kĩ Sư Tâm Hồn

Soul Mechanic / Fix You (영혼수선공)

Han Woo-joo KBS2
2021 Bạn Cùng Phòng Của Tôi Là Gumiho

My Roommate is a Gumiho (간 떨어지는 동거)

Seo-hwa (Cameo, Ep. 06–07) tvN
Trang Chủ Tạp Chí Hàng Tháng

Monthly Magazine Home (월간 집)

Na Young-won JTBC
2022 Hoàn Hồn

Alchemy of Souls (환혼)

Mu Deok / Naksu / Jin Bu-yeon tvN
2024 Con Trai Bạn Mẹ

Mom's Friend's Son (엄마친구아들)

Bae Seok-ryu tvN [2]
Jung So-min tại lễ JIMFF thứ 18 năm 2022

Phim đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Kênh Nguồn
2010 Playful Kiss YouTube Special Edition Oh Ha-ni Youtube [3]
2013 Came to Me and Became a Star (KBS Drama Special Season 4) Ha-jin KBS World [4]
2016 The Red Teacher (KBS Drama Special Season 7) Jang Soon-deok KBS World [5]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Nguồn
2009 Bạn Xấu

Worst Friends (최악의 친구들)

Mang [1]
2011 Frog (주연) [6]
2015 Tuổi 20

Twenty (스물)

So-min [1]
Chàng Trai Đến Từ Xứ Sở Thần Tiên

Alice: Boy from Wonderland (앨리스: 원더랜드에서온소년)

Hye-jung
2017 Con Là Bố, Bố Là Con

Daddy You, Daughter Me (아빠는딸)

Won Do-yeon
2018 Giấc Ngủ Hoàng Kim

Golden Slumber (골든 슬럼버)

Yoo-mi (Cameo)
2019 Thiếu Gia Kỹ Phường

Homme Fatale (기방도령)

Hae-won
2022 Dự Án Săn Sói

Project Wolf Hunting (늑대사냥)

Lee Da-yeon
2023 Yêu Lại Vợ Ngầu

Love Reset / 30 Days (30일)

Hong Na-ra

Nhạc kịch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên vở kịch Vai Nguồn
2023 Shakespeare in Love Viola de Lesseps [7][8]

Chương trình đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình radio

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Vai trò Kênh Nguồn
2012 Blue Night Khách mời MBC FM4U [9]
2016 Turn Up Jo Yoon-hee's Volume Khách mời KBS Cool FM
2018 Lee Su-ji's Music Plaza Khách mời KBS Cool FM
Cultwo Show DJ đặc biệt SBS Power FM
2019 Jung So-min's Young Street DJ SBS Power FM [10]
Bae Seong-jae's Ten Khách mời SBS Power FM [9]
2020 Jung Eun-ji's Music Plaza Khách mời KBS Cool FM
Kim Young-chul's Power FM Khách mời đặc biệt SBS Power FM
2021 Park So-hyun's Love Game Khách mời SBS Power FM
Jung So-min trên đài phát thanh SBS Power FM năm 2021

Chương trình tạp kỹ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Vai trò Kênh Nguồn
2007 Challenge! Golden Bell Người chơi KBS1 [9]
2011 it City - Let's Play in Japan! Thành viên tham gia (Ep. 09–10) Olive
2012 Strong Heart Khách mời (Ep. 125–126) SBS
2015 Running Man Khách mời (Ep. 237) SBS
Infinite Challenge Khách mời (Ep. 456) MBC
2016 Wednesday Food Talk Khách mời (Ep. 87) tvN
Entertainment Weekly Khách mời (Ep. 1646) KBS1
2017 Life Bar Khách mời (Ep. 39) tvN
Abnormal Summit (Season 2) Khách mời (Ep. 144) JTBC
Knowing Bros Khách mời (Ep. 61) JTBC
Candy In My Ear 2 Khách mời (Ep. 01–02) tvN
Happy Together (Season 3) Khách mời (Ep. 493) KBS2
2019 Let's Eat Dinner Together Khách mời (Ep. 132) JTBC
Little Forest Thành viên chính thức SBS
2021 The Book U Love Khách mời (Ep. 05) KBS2 [11]
My Little Old Boy Khách mời (Ep. 247) SBS [9]
Knowing Bros Khách mời (Ep. 284) JTBC
2022 Amazing Saturday Khách mời (Ep. 216) tvN
2023 Running Man Khách mời (Ep. 673) SBS [12]
Amazing Saturday Khách mời (Ep. 283) tvN
The K-Star Next Door 3 Khách mời (Ep. 24) Youtube [13]

MV đã đóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Nghệ sĩ Ghi chú
2008 No Regrets (후회는 없어) Noblesse [14]
I Had a Bad Day (그렇게 잘못했던 날) OldFish3 Đóng cùng Lee Je-hoon[15]
2010 TAKE Seo In-guk Cover bản Hàn của Take On Me bởi A-ha; đóng cùng So Ji-sub[16]

Bài hát đã trình bày

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Album Ghi chú
2017 Because You Are Beside Me Because This Is My First Life OST [17][18]
2018 Star The Smile Has Left Your Eyes OST Seo In-guk (duet)[19][20]

Sách nói đã thu âm

[sửa | sửa mã nguồn]
Tác giả Tựa đề Ngày phát hành Nhà xuất bản Ngôn ngữ Ghi chú
MIRAL Welfare Foundation 나만 몰랐던 이야기 3

(Tạm dịch: Câu Chuyện Chỉ Mình Tôi Không Biết, Phần 3)

23/05/2022 MIRAL Welfare Foundation Tiếng Hàn Thu âm cùng Shin Beom-sik, Jo Su-yeon[21]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Thưởng Hạng Mục Tác phẩm Kết quả
2010 2nd Korea Jewelry Awards Topaz Award Thắng
18th Korean Culture and Entertainment Awards Best New Actress for TV Bad Guy Thắng
SBS Drama Awards Best Supporting Actress – Drama Đề cử
MBC Drama Awards Best New Actress Playful Kiss Đề cử
2011 6th Asia Model Festival Awards New Star Award Thắng
2012 MBC Entertainment Awards Best Newcomer in a Comedy / Sitcom Standby Thắng
2016 KBS Entertainment Awards Best Couple Award with Lee Kwang-soo The Sound of Your Heart Thắng
KBS Drama Awards Best Actress in a One-Act/Special/Short Drama Drama Special – Red Teacher Đề cử
2017 1st The Seoul Awards Best Supporting Actress – Drama My Father is Strange Đề cử
KBS Drama Awards Excellence Award, Actress in a Serial Drama Đề cử
Netizen Award, Actress Đề cử
2018 13th Soompi Awards Actress of the Year Because This Is My First Life Đề cử
Best Couple Award with Lee Min-ki Đề cử
2019 14th Soompi Awards Actress of the Year The Smile Has Left Your Eyes Đề cử
Best Couple Award with Seo In-guk Đề cử
2020 KBS Drama Awards Excellence Award, Actress in a Miniseries Soul Mechanic Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Jung So-min (정소민) - Filmography”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ “Jung So Min And Jung Hae In Confirmed For New Rom-Com By "Hometown Cha-Cha-Cha" Creators”. Soompi (bằng tiếng Anh). 3 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  3. ^ “[유튜브 특별판] 장난스런 키스 - YouTube” [Naughty Kiss YouTube Special Edition (1~7) - YouTube]. www.youtube.com. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ Came to Me and Became a Star, truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022
  5. ^ The Red Teacher, truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022
  6. ^ “개구리: 네이버 통합검색”. m.search.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2023.
  7. ^ “쇼노트 > 연극”. www.shownote.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.
  8. ^ NEWS, SPOTV (8 tháng 11 năm 2022). “[단독]채수빈·정소민·이상이·정문성, 연극 '셰익스피어 인 러브' 합류”. SPOTV NEWS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022.
  9. ^ a b c d “정소민”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), ngày 30 tháng 8 năm 2022, truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022
  10. ^ “정소민의 영스트리트”. SBS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
  11. ^ “[5회] 북유럽”. KBS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2022.
  12. ^ “정소민 - 나무위키”. namu.wiki. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2023.
  13. ^ [#동네스타K3] 직업은 없다고 박박 우기면서 세금은 성실납부하는 강하늘 정소민씨 모셨습니다 | EP. 24, truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2023
  14. ^ Noblesse ft. Beige - No Regrets Eng Sub, truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023
  15. ^ Old Fish - I had a bad day (그렇게 잘못했던 날), truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023
  16. ^ [MV] 서인국 (Seo In Gook) - Take (HD), truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022
  17. ^ Because You Are Beside Me by Jung So-min (bằng tiếng Anh), ngày 28 tháng 11 năm 2017, truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2022
  18. ^ Because You Are Beside Me, ngày 8 tháng 12 năm 2020, truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2022
  19. ^ [하늘에서 내리는 일억개의 별 OST Part 2] 서인국 (Seo Inguk), 정소민 (Jung So Min) - 별, 우리 (Star) MV, truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022
  20. ^ Star, ngày 8 tháng 11 năm 2018, truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022
  21. ^ “네이버 오디오클립”. audioclip.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]