Bước tới nội dung

Khỉ đột miền Đông

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Khỉ đột Bwindi)
Gorilla beringei
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Hominidae
Chi (genus)Gorilla
Loài (species)G. beringei
Danh pháp hai phần
Gorilla beringei
Matschie, 1903[2]

Phân loài

Khỉ đột phía đông (Gorilla beringei) là một loài khỉ đột thuộc họ Người và là loài linh trưởng lớn nhất còn sinh tồn. Hiện nay, khỉ đột phía đông được chi là hai phân loài, khỉ đột đất thấp phía Đông (G. b. graueri) có số lượng 5,000 cá thể [3]khỉ đột núi (G. b. beringei) chỉ có 700 cá thể. Thêm vào đó, các nhà khoa học đang xem xét nâng quần thể khỉ đột Bwindi (có số lượng bằng một nửa khỉ đột núi) lên thành phân loài.

Phân bố và sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Khỉ đột phía đông sinh sống ở vùng đồng bằng, rừng mưa và rừng phụ núi cao, phía đông Cộng hòa Dân chủ Congo, phía tây nam UgandaRwanda, vùng tam giác giữa sông Lualaba, hồ Edwardhồ Tanganyika. Khỉ đột phía đông thích rừng với nền nhiều xác thức vật.

Khỉ đột phía đông là động vật ăn thực vật, với một chế độ ăn phần nhiều là lá cây. Chúng sống ban ngày nhưng việc ăn lá chủ yếu sảy ra vào buổi sáng và chiều muộn. Vào ban đêm chúng làm tổ, thường là trên mặt đất.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Robbins, M. & Williamson, L. (2016). Gorilla beringei. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Gorilla beringei”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ “Gorillas on Thin Ice”. United Nations Environment Programme. ngày 15 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2010.: "The Eastern Lowland Gorilla population in the DRC has plummeted dramatically over the last 10 years, with probably only about 5,000 of the formerly 17,000 animals remaining."

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]