Khướu mỏ quặp Đà Lạt
Giao diện
Khướu mỏ quặp Đà Lạt | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Chưa được công nhận (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Vireonidae |
Chi (genus) | Pteruthius |
Loài (species) | P. annamensis |
Danh pháp hai phần | |
Pteruthius annamensis |
Khướu mỏ quặp Đà Lạt (danh pháp: Pteruthius annamensis) là một loài chim trong họ Vireonidae.[1] Chúng là loài đặc hữu của cao nguyên Đà Lạt (Việt Nam).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Collar, N. J. & Robson, C. 2007. Family Timaliidae (Babblers) pp. 70 – 291 in; del Hoyo, J., Elliott, A. & Christie, D.A. eds. Handbook of the Birds of the World, Vol. 12. Picathartes to Tits and Chickadees. Lynx Edicions, Barcelona.
- Biswas, B. 1960. A new name for the Himalayan Red-winged Babbler, Pteruthius. Bulletin of the British Ornithologists' Club 80: 106. [name for ripleyi]
- Reddy, S. 2008. Systematics and biogeography of the shrike-babblers (Pteruthius): Species limits, molecular phylogenetics, and diversification patterns across southern Asia. Molecular Phylogenetics and Evolution 47: 54-72.
- Rheindt, F.E., and J.A. Eaton. 2009. Species limits in Pteruthius (Aves: Corvida) shrike-babblers: a comparison between the Biological and Phylogenetic Species Concepts. Zootaxa number 2301: 29–54.